HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng,
ngày 09 tháng 12
năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SÓC
TRĂNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
KHÓA IX, KỲ
HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày
28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày
30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước năm 2021, kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023;
Căn cứ Quyết định số 2063/QĐ-BTC ngày
03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 323/BC-UBND ngày 02
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu
- chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2020 và dự toán ngân sách địa
phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021, Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2021, với một số chỉ tiêu chủ
yếu như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2021 là 3.716 tỷ 800 triệu đồng, trong đó:
a) Thu nội địa: 3.661 tỷ 800 triệu đồng.
a.l) Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước Trung ương: 122 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước địa phương: 40 tỷ đồng;
a.3) Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài: 02 tỷ đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:
950 tỷ đồng;
a.5) Lệ phí trước bạ: 175 tỷ đồng;
a.6) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
03 tỷ đồng;
a.7) Thuế thu nhập cá nhân: 380 tỷ đồng;
a.8) Thuế bảo vệ môi trường: 304 tỷ đồng;
a.9) Phí, lệ phí: 79 tỷ 800 triệu đồng;
a.10) Thu tiền sử dụng đất: 200 tỷ đồng;
a.11) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 30 tỷ
đồng;
a.12) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản:
1 tỷ 500 triệu đồng;
a.13) Thu khác ngân sách: 74 tỷ 500
triệu đồng;
a.14) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
1.300 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
55 tỷ đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương
năm 2021 là 11.056 tỷ 579 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán thu cân đối ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp: 3.375 tỷ 860 triệu đồng.
a.1) Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung
ương: 122 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước địa phương: 40 tỷ đồng;
a.3) Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài: 02 tỷ đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:
950 tỷ đồng;
a.5) Lệ phí trước bạ: 175 tỷ đồng;
a.6) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
03 tỷ đồng;
a.7) Thuế thu nhập cá nhân: 380 tỷ đồng;
a.8) Thuế bảo vệ môi trường: 113 tỷ đồng;
a.9) Phí, lệ phí: 45 tỷ đồng;
a.10) Thu tiền sử dụng đất: 200 tỷ đồng;
a.11) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 30 tỷ
đồng;
a.12) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản:
1 tỷ 500 triệu đồng;
a.13) Thu khác ngân sách: 14 tỷ 360
triệu đồng;
a.14) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
1.300 tỷ đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 7.680 tỷ 719 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương
năm 2021 là 11.271 tỷ 279 triệu đồng, trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
9.046 tỷ 021 triệu đồng, trong đó:
a.1) Chi đầu tư phát triển: 2.489 tỷ 540 triệu đồng,
trong đó:
- Chi từ nguồn vốn theo phân cấp: 774
tỷ 840 triệu đồng;
- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
1.300 tỷ đồng;
- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
200 tỷ đồng;
- Chi từ nguồn vay lại của Chính phủ:
214 tỷ 700 triệu đồng.
a.2) Chi thường xuyên: 6.378 tỷ 855
triệu đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương là 95 tỷ 029 triệu đồng
(giao về ngân sách các huyện, thị xã, thành phố là 52 tỷ 914 triệu đồng và
giữ tại ngân sách tỉnh là 42 tỷ 115 triệu đồng).
a.3) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
01 tỷ đồng.
a. 4) Dự phòng ngân sách: 176 tỷ 626
triệu đồng.
b) Chi chương trình mục tiêu từ số bổ
sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 2.225 tỷ 258 triệu đồng.
4. Cân đối thu - chi năm 2021:
a) Tổng thu ngân sách địa phương là
11.056 tỷ 579 triệu đồng;
b) Tổng chi ngân sách địa phương là
11.271 tỷ 279 triệu đồng;
c) Bội chi ngân sách địa phương là 214
tỷ 700 triệu đồng, bao gồm:
c.1) Dự án "Mở rộng nâng cấp đô
thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng" là 139 tỷ
700 triệu đồng;
c.2) Tiểu dự án "Đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ chuyển đổi sản xuất phù hợp với điều kiện sinh thái, nâng cao
sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu vùng Cù Lao Dung" là 75 tỷ đồng.
5. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (bao
gồm dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách huyện, thị
xã, thành phố) là 11.206 tỷ 782 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh
là 6.989 tỷ 148 triệu đồng, bao gồm:
a.1) Dự toán chi theo phân cấp: 4.763 tỷ 890 triệu
đồng; trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương (giữ lại ngân sách tỉnh): 42
tỷ 115 triệu đồng.
a.2) Dự toán chi các chương trình mục tiêu:
2.225 tỷ 258 triệu đồng.
b) Dự toán chi bổ sung cân đối theo phân cấp
cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 3.533 tỷ 111 triệu đồng.
c) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 684 tỷ 523 triệu đồng.
(Chi tiết theo các biểu
15, 16, 17, 18, 30, 32, 33, 34, 35, 37, 39, 41 và 42 đính kèm).
6. Trong năm 2021, nếu có phát sinh, bổ
sung dự toán cho những nhiệm vụ cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu
tư công và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng theo chức
năng, nhiệm vụ, thường xuyên giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TC, KH&ĐT;
- TT. TỤ, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực V;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lâm
Văn Mẫn
|