HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH TRONG ĐỀ ÁN MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
GIAI ĐOẠN 2022-2026 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ
61/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết
số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/CĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội
tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV nhiệm kỳ 2020-2025;
Thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TU ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Nghị quyết quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện một số chính
sách trong Đề án một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa bàn huyện Bác Ái
giai đoạn 2022-2026 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực
hiện một số chính sách trong Đề án một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa
bàn huyện Bác Ái giai đoạn 2022-2026.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị, tổ chức được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao triển khai thực hiện các nội dung trong Đề án
một số cơ chế chính sách đặc thù trên địa bàn huyện Bác Ái giai đoạn 2022-2026
theo quy định.
b) Các đối tượng khác có liên
quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện các
nội dung trong Đề án.
Điều 2. Nội
dung chính sách, mức chi và nguồn kinh phí
1. Chính sách phát triển ngành
kinh tế
a) Hỗ trợ dồn điền đổi thửa, cải
tạo đồng ruộng để xây dựng 10 cánh đồng có kết cấu hạ tầng hợp lý, đồng bộ. Định
mức thực hiện: 35 triệu đồng/ha.
b) Hỗ trợ phát triển các mô
hình VAC trên đất dốc, cằn cỗi theo mô hình chống hạn gắn với giảm nghèo và tạo
sinh kế bền vững cho người dân. Định mức thực hiện: 300 triệu đồng/mô hình; cụ
thể: Chi hỗ trợ 100% chi phí mua giống, các vật tư thiết yếu để triển khai mô
hình bao gồm: Phân bón, hóa chất, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,
vật tư khác theo giá thực tế. Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/hộ nghèo, hộ cận
nghèo; đối với hộ mới thoát nghèo: mức hỗ trợ không quá 50% mức hỗ trợ hộ
nghèo, hộ cận nghèo.
2. Chính sách xây dựng không
gian văn hóa Raglai tại Bác Ái trở thành trung tâm nghiên cứu văn hóa; hình
thành không gian văn hóa Raglai gắn với phát triển sinh kế tạo sự bền vững cộng
đồng dân tộc Raglai:
a) Khảo sát điều tra xã hội học
và tham vấn hội đồng khoa học (nhà nghiên cứu, nghệ nhân), gồm: in phiếu điều
tra khảo sát và tiền xăng, tiền ăn cho đối tượng tiến hành khảo sát xã hội học
tại 9 xã; tổ chức hội nghị tham vấn các nghệ nhân (in ấn tài liệu, nước uống,
ăn giữa buổi, hỗ trợ tiền xăng, tiền ăn cho nghệ nhân). Mức chi hỗ trợ 05 triệu
đồng/sự kiện.
b) Xây dựng nhà sàn truyền thống
tại thôn Ma Lâm
- Chi hỗ trợ cải tạo nâng cấp
nhà sàn truyền thống tại thôn Ma Lâm, số lượng cho 10 người ở, mức chi hỗ trợ
40 triệu đồng/nhà;
- Chi hỗ trợ xây dựng nhà sàn
truyền thống bằng tre nứa lá, số lượng cho 10 người ở, mức chi hỗ trợ 50 triệu
đồng/nhà;
- Chi hỗ trợ xây dựng nhà sàn
cách tân vật liệu, số lượng cho 10 người ở, mức chi hỗ trợ 80 triệu đồng/nhà;
- Chi hỗ trợ xây dựng nhà vệ
sinh, mức chi hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/nhà.
c) Hỗ trợ củng cố khôi phục
làng nghề thủ công đan lát phát triển, tạo sinh kế, giải quyết việc làm (06
làng nghề). Mức hỗ trợ không quá 910 triệu đồng cho cả giai đoạn 2022-2026, cụ
thể:
- Hỗ trợ thiết bị máy móc các
loại để phát triển làng nghề đan lát (04 làng nghề), mức chi hỗ trợ: 100 triệu
đồng/làng nghề;
- Hỗ trợ các vật dụng giá đỡ, kệ
tủ, bảng hiệu trưng bày sản phẩm đan lát, mức chi hỗ trợ 80 triệu/làng nghề;
- Hỗ trợ 1.000 chum, ché phát
triển rượu cần/thô, thí điểm cho 2 thôn, mức chi 190.000 đồng/chum;
d) Hỗ trợ phổ biến trang phục
truyền thống Raglai cộng đồng thôn văn hóa. Mức chi 400.000 đồng/bộ.
đ) Hỗ trợ chi thực hiện bảo tồn,
truyền dạy các nhạc cụ truyền thống dân tộc Raglai, các làn điệu dân ca, dân
vũ. Từ 15-30 học viên/lớp; thời gian 7 ngày/lớp. Mức hỗ trợ tối đa 25 triệu đồng/lớp.
e) Hỗ trợ sưu tầm Nhạc cụ dân tộc
Mã la cho các dòng họ, đội văn nghệ dân gian. Mức chi 30 triệu đồng/bộ nhạc cụ.
g) Hỗ trợ tổ chức tái hiện các
nghi lễ truyền thống rộng rãi trong cộng đồng (9 lần tái diễn, gồm các chi phí
mua hiện vật như: heo đen, gà, rượu cần,... để tổ chức tái hiện nghi lễ). Mức
chi 15 triệu đồng/lần tái hiện.
h) Hỗ trợ làm pano giới thiệu
quảng bá hình ảnh và không gian văn hóa. Mức chi hỗ trợ 50 triệu đồng.
i) Xây dựng đường hoa giao
thông nông thôn (hỗ trợ mua cây giống hoa để trồng đường hoa). Mức hỗ trợ không
quá 150 triệu đồng cho cả giai đoạn 2022-2026.
k) Xuất bản sách chuyên khảo:
"Không gian văn hóa và phát triển cộng đồng bền vững của dân tộc Raglai ở
huyện Bác Ái" (hỗ trợ kinh phí Ban biên tập 08 người, kinh phí tổ chức hội
thảo lấy ý kiến và kinh phí in ấn và xuất bản; Số lượng 150 cuốn). Mức chi hỗ
trợ không quá 200 triệu đồng cho cả giai đoạn 2022-2026.
l) Hỗ trợ tổ chức sự kiện ngày
hội văn hóa Raglai quy mô cấp tỉnh tại thôn Ma Lâm với chủ đề: "Trở về miền
Chapi" hoặc "Đêm hội Raglai", bao gồm trang trí, in giấy mời, hỗ
trợ bồi dưỡng phục vụ văn nghệ... Hỗ trợ 02 lần, mức chi hỗ trợ 150 triệu đồng/năm.
Mức chi hỗ trợ không quá 300 triệu đồng cho cả giai đoạn 2022-2026.
m) Lắp hệ đèn chiếu sáng không
gian văn hóa (trụ đèn, tấm pin, bóng đèn, nhân công lắp đặt và vận chuyển, vật
liệu lắp đặt. Lắp đặt trên 01 tuyến đường chiều dài 4km, gồm 90 trụ và 90 tấm
pin, bóng đèn). Mức chi hỗ trợ không quá 560 triệu đồng cho cả giai đoạn
2022-2026.
3. Nguồn kinh phí: Sự nghiệp
ngân sách tỉnh và huyện Bác Ái.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB QPQL (Bộ Tư pháp)
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|