|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới Bắc Kạn
Số hiệu:
|
12/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phương Thị Thanh
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 29
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN
NĂM 2025 (NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHÓA X,
KỲ HỌP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
(THÁNG 8 NĂM 2022)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự nghiệp); Báo cáo thẩm tra
số 120/BC-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ nguồn vốn sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
các nội dung của Chương trình phải hướng tới đạt mục tiêu thực hiện các Bộ tiêu
chí nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu)
giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Căn cứ tổng mức vốn ngân
sách Trung ương hỗ trợ, cùng với nguồn vốn ngân sách địa phương, Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, trùng lặp với
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
4. Công khai, minh bạch về quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
5. Không sử dụng kinh phí của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để chi cho các hoạt động
thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng
năm và các nội dung, nhiệm vụ đã được bố trí kinh phí từ các Chương trình, dự
án khác.
6. Trong cùng một thời điểm, nội
dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả chương trình, dự án
khác), đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
có lợi nhất.
Điều 3. Quy
định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự
nghiệp) như sau:
1. Nội dung, mức hỗ trợ: Quy định
chi tiết tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo.
2. Các nội
dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài
chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản liên
quan do các bộ, ngành ban hành và theo các nội dung quy định của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn Trung ương bổ sung thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất
(tháng 8 năm 2022) thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày
09 tháng 9 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Phương Thị Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Ngân sách nhà nước (%)
|
Vận động, huy động nguồn lực khác tối thiểu (%)
|
Tổng số (hỗ trợ tối đa)
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa
|
Ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu
|
I
|
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI
NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm, sửa chữa, thay
thế thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã, phương tiện sản xuất các sản phẩm
thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện để đảm
bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
II
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
Chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể
thao các cấp. Mức hỗ trợ tối đa:
- Trung tâm văn hóa cấp tỉnh:
1.000 triệu đồng/thiết chế;
- Trung tâm văn hóa - thể
thao cấp huyện: 500 triệu đồng/thiết chế;
- Trung tâm văn hóa - thể
thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế;
- Nhà văn hóa - khu thể thao
thôn: 50 triệu đồng/thiết chế.
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho
thư viện cấp huyện; tủ sách cho trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã, nhà văn
hóa - khu thể thao thôn. Mức hỗ trợ tối đa:
- Thư viện, tủ sách tại trung
tâm văn hóa - thể thao cấp huyện 100 triệu đồng/01 tủ sách;
- Thư viện, tủ sách xã là 50
triệu đồng/01 tủ sách;
- Tủ sách thôn là 30 triệu đồng/tủ
sách.
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối
với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể
thao cấp xã, thôn. Mức hỗ trợ tối đa:
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
|
- Trung tâm văn hóa - thể thao
xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã 50 triệu đồng/01 năm;
- Nhà văn hóa - khu thể thao
thôn: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp thôn 30 triệu đồng/01 năm.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
S TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Ngân sách nhà nước (%)
|
Vận động, huy động nguồn lực khác tối đa (%)
|
Tổng số (hỗ trợ tối thiểu)
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa
|
Ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu
|
I
|
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI
NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
|
|
|
|
|
|
Phát triển các mô hình xử lý
nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn (nội dung chi cụ thể tại Nghị
quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 và Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày
28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng phương án tổ
chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch chung
xây dựng xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải
sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Ứng dụng và chuyển giao công
nghệ tiên tiến về xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và cấp thôn
phù hợp điều kiện vùng miền
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
3
|
Xây dựng thí điểm mô hình xử lý
nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp, thiết kế đơn
giản, dễ xây dựng, sử dụng, vận hành
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
4
|
Xây dựng và nhân rộng các mô
hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp
thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
5
|
Tuyên truyền, vận động người
dân cải tạo hệ thống thoát nước và áp dụng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
phù hợp với điều kiện thực tế, hạn chế nước thải chưa được xử lý phát sinh ra
môi trường
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
II
|
TIẾP
TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám
sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức. Ưu tiên cấp mã vùng trồng
cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) và nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản
phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
2
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Mức hỗ trợ chi phí thực
hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn
|
70
|
66,7
|
3,3
|
30
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, tối đa không quá 300 triệu đồng)
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng
các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng
phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng)
|
-
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
|
-
|
Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường
|
-
|
Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
-
|
Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi
|
-
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
2.2
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Mức hỗ trợ chi phí thực
hiện một (1) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn không phải khó khăn, đặc
biệt khó khăn
|
50
|
47,6
|
2,4
|
50
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, tối đa không quá 300 triệu đồng)
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng
các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng
phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng)
|
-
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
|
-
|
Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường
|
-
|
Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
-
|
Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi
|
-
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
3
|
Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại (hỗ trợ cho 01 cơ sở, tổ chức,
cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
52,5
|
50
|
2,5
|
47,5
|
4
|
Bảo tồn
và phát huy các làng nghề ở nông thôn: Điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá,
phân loại danh mục các làng nghề
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
5
|
Thực hiện chương trình phát
triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới gắn với bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá
trị
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi hỗ
trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc
trưng vùng, miền
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
5.2
|
Chi hỗ trợ xây dựng và triển
khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh,
có trách nhiệm và bền vững theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
III
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH -
ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các đề án/kế hoạch
tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát
triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh (nội dung
chi đã được cụ thể tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi tổ chức thực hiện đề án/kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
1.2
|
Thí điểm và hỗ trợ nhân rộng
các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh và xây dựng kế hoạch chi
tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Chi xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện chất lượng môi trường (hỗ trợ điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng, xác định khu vực ô nhiễm; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp
đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường; theo
dõi diễn biến chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn
thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị
ô nhiễm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
3
|
Xây dựng và nhân rộng các mô
hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (nội dung thực hiện theo Điều
18, Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
4
|
Triển
khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025” (nội dung thực hiện theo Điều 20, Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
IV
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC
ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ
SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ
PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ
chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn
mới thông minh
|
99
|
70
|
29
|
1
|
V
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các chi, tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Hỗ trợ
nhân rộng mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư
vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do
phụ nữ làm chủ
|
80
|
76,2
|
3,8
|
20
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 05 không, 03 sạch”. Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự nghiệp)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND ngày 29/08/2022 về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 (nguồn vốn sự nghiệp)
2.694
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|