HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 11 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt
động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
114/BC-KTNS ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng
nhân dân tỉnh và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022 – 2025”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2021, áp dụng cho năm ngân sách năm
2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và Nghị quyết của Quốc hội.
2. Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 và Nghị quyết
số 139/2020/NQ-HĐND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kéo
dài thực hiện một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sang năm 2021 được
tiếp tục thực hiện đến hết niên độ ngân sách năm 2021.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XV, kỳ họp chuyên đề lần thứ ba
thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra các văn bản QPPL của Bộ Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Tứ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC
KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN DỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của HĐND
tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh, áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2022 -
2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành; các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà
nước.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
4. Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn
5. Các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
1. Thực hiện theo đúng quy định
tại Khoản 1, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Ngân sách nhà nước
được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai,
minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền hạn với trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp”.
2. Phù hợp với với phân cấp nhiệm
vụ kinh tế - xã hội, thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh
vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng cấp ngân
sách, bảo đảm công bằng, phát triển cân
đối giữa các huyện, thành phố.
3. Kế thừa nội dung phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi năm 2017 - 2021, quá trình thực hiện phù hợp với thực tế và
có tính ổn định cho cả giai đoạn 2022 - 2025; đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân
sách tỉnh. Chỉ thực hiện sửa đổi một số nội dung phân cấp còn bất cập, bổ sung
một số nội dung mới theo văn bản của cấp có thẩm quyền cho phù hợp với yêu cầu
quản lý.
4. Một số khoản thu liên quan giữa
ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp huyện với ngân sách
cấp xã, thực hiện tỷ lệ điều tiết như tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương (nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng
sản; nguồn thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước...).
5. Tiêu chí phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi phải rõ ràng, đơn giản, dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra,
giám sát; đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh (bao
gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản lý
Thuế)
1. Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
a) Thuế bảo vệ
môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu)
b) Thu cấp quyền
khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do Trung ương
cấp.
c) Thu tiền trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do Trung ương cấp.
2. Các khoản thu
ngân sách tỉnh hưởng 100%.
a) Thuế giá trị
gia tăng của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế
GTGT hàng hoá nhập khẩu; thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện,
thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công
trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế
giá trị gia tăng; Thuế GTGT của các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của
các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh
nghiệp của các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW).
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hàng hóa nhập khẩu) của các tổ chức kinh tế do Cục thuế tỉnh quản lý thu.
d) Thuế thu nhập cá nhân từ tiền
lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; Cán
bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn
vị) cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do
Cục Thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu
trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân
khác do Cục Thuế tỉnh quản lý thu thuế.
đ) Thuế tài nguyên nước Thuỷ điện
Hoà Bình, Thuỷ điện Sơn La và các Nhà máy thuỷ điện có công suất từ 100 MW trở
lên do Cục Thuế tỉnh quản lý thu.
e) Thuế tài nguyên của các doanh
nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động khai
thác khoáng sản do Doanh nghiệp nhà nước Trung ương nộp).
f) Lệ phí môn bài của các doanh
nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu.
g) Thuế sử dụng đất nông nghiệp do
các tổ chức kinh tế nộp.
h) Thu tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thu từ bán tài sản nhà nước (trừ thu tiền bán
tài sản trên đất khi thực hiện sắp xếp); thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của Nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý.
i) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết, kể cả thu từ hoạt động xổ số điện toán.
k) Các khoản phí, lệ phí do các
đơn vị cấp tỉnh nộp theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản); Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác khoáng
sản.
l) Thu từ hoạt động sự nghiệp do
các đơn vị cấp tỉnh nộp theo quy định của pháp luật.
m) Huy động, đóng góp, viện trợ,
tài trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân
sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
n) Thu huy động vốn.
o) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định xử
phạt, tịch thu; thu hồi các khoản chi năm trước...
ô) Thu kết dư ngân sách tỉnh.
p) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
q) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
r) Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước
sang năm sau.
s) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa
phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế.
t) Các khoản lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi
trích lập các quỹ doanh nghiệp tại các tổ chức kinh tế các Công ty cổ phần,
Công ty TNHH hai thành viên trở lên do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
u) Thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
v) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, khai
thác tài nguyên nước Cục thuế quản lý thu, do địa phương cấp phép (không kể
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của các Nhà máy thủy điện có công suất
dưới 100MW).
x) Thu tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản (địa phương cấp phép) do Cục Thuế quản lý thu.
w) Nguồn thu ngân sách cấp dưới nộp ngân sách
cấp trên từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân
sách huyện tăng thu lớn và các khoản nộp ngân sách cấp trên khác theo quy định
của pháp luật.
z) Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật (bao gồm cả ghi thu các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất… của các dự án do Ban quản lý cấp tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất
và các đơn vị của tỉnh thực hiện).
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa
ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện
a) Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước trả tiền
một lần (bao gồm cả đấu giá và không thông qua đấu giá); Thu tiền cho
thuê mặt đất, mặt nước đối với hoạt động khoáng sản.
b) Thu tiền sử dụng đất
- Thu tiền sử dụng đất của cá tổ chức kinh tế,
tổ chức khác (ngoài các dự án đầu tư khu ở có sử dụng đất) thuộc thẩm
quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh.
- Thu tiền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá
nhân khi được giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm thông
qua đấu giá và không thông qua đấu giá).
- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án đầu tư khu ở
và dự án phức hợp bao gồm cả khu ở và đất thương mại dịch vụ.
- Thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất (kể cả tiền
bán tài sản trên đất) từ trụ sở nhà đất của các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp
xếp.
c) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (địa phương cấp phép), do Chi cục thuế
quản lý thu.
Điều 5. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình,
dự án do cấp tỉnh quyết định đầu tư theo các lĩnh vực.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ,
dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng.
d) Chi bồi thường, giải phóng mặt
bằng tạo mặt bằng sạch để đấu giá thu hút các dự án
đầu tư ngoài ngân sách.
đ) Bổ sung vốn điều lệ Quỹ Phát
triển đất theo quy định của pháp luật.
e) Chi đầu tư
thực hiện Chương trình mục tiêu do Chính phủ giao cho tỉnh
quản lý.
f) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác theo quy định của pháp luật
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao
gồm:
- Giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, phổ
thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác.
- Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo
nghề, đào tạo ngắn hạn
- Các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
b) Nghiên cứu khoa học, bao gồm: Nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ
khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã
hội.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm:
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế dự
phòng.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tuợng do
ngân sách nhà nuớc đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm; công tác dân số, kế
hoạch hoá gia đình.
- Các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông tin, bao gồm: Bảo
tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, phim ảnh, xuất bản, báo chí,
hoạt động sáng tạo văn học nghệ thuật, trùng tu di tích lịch sử và các hoạt
động văn hoá, thông tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Phát
thanh, truyền hình, thuê bao kênh vệ tinh và các hoạt động phát thanh, truyền
hình khác.
f) Sự nghiệp thể dục thể thao, bao gồm: Bồi
dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu
cấp khu vực, Quốc gia, cấp tỉnh, quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và
các hoạt động thể dục thể thao khác.
g) Sự nghiệp bảo vệ môi truờng, bao gồm: Điều
tra, quan trắc, phân tích môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi
truờng; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo
đảm nuớc sạch và vệ sinh môi truờng, xử lý chất thải và hoạt động bảo vệ môi
truờng khác do cấp tỉnh thực hiện.
Hàng năm dựa trên số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước từ sản xuất thủy điện và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh,
bố trí kinh phí bảo đảm cho hoạt động bảo vệ tài nguyên nước, cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước, giám sát hoạt động khai thác nước và các hoạt động
phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước.
h) Các hoạt động kinh tế do tỉnh quản lý
- Sự nghiệp giao thông: Quản lý, bảo trì, sửa
chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông trên các tuyến đuờng do cấp tỉnh
quản lý; hỗ trợ hoạt động vận tải do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: Hoạt động phát triển nông, lâm, thuỷ sản, thuỷ lợi, khuyến nông;
xây dựng nông thôn mới, định canh định cư và hoạt động phát triển nông nghiệp
nông thôn khác do cấp tỉnh thực hiện.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công
viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Sự nghiệp tài nguyên: Hoạt động điều tra, quản
lý đất đai, đo đạc, lập bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài nguyên khác.
- Dành tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp để đầu tư cho công tác đo
đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên theo
quy định của nhà nước.
- Các hoạt động liên quan đến công nghệ thông
tin, hoạt động khuyến công, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và các hoạt
động về công tác quảng bá du lịch tại khu du lịch quốc gia Mộc châu, do Ban
quản lý khu du lịch quốc gia Mộc Châu thực hiện.
- Các nhiệm vụ theo quy định của Luật Quy hoạch
do cấp tỉnh thực hiện
- Các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm
kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động, chế độ chính sách thuộc sự nghiệp kinh
tế do tỉnh ban hành.
i) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh quản lý; hoạt
động của Đại biểu HĐND; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ do
UBND tỉnh giao; thực hiện cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử;
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật và các nhiệm vụ khác thuộc cơ quan quan quản lý hành chính cấp tỉnh
thực hiện.
k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm: Các cơ sở trợ
giúp bảo trợ xã hội, trợ giúp xã hội tại cộng đồng, cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác; thực hiện các chính
sách xã hội đối với các đối tuợng do cấp tỉnh đảm bảo theo quy định của pháp
luật.
l) Các khoản chi thuờng xuyên khác theo phân cấp.
3. Các khoản chi khác
a) Chi trả nợ gốc và lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay.
b) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
c) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
d) Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau.
e) Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách huyện, thành phố.
f) Chi nộp ngân sách Trung ương.
g) Chi sự nghiệp thực hiện Chương trình, mục
tiêu do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện.
h) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật (bao gồm chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các Điểm
a, b và c Khoản 9 Điều 9 Luật NSNN năm 2015).
Điều 6. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (bao
gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản lý
Thuế)
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp tỉnh: Thực hiện theo Khoản 3, Điều 4 quy định
này.
2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
a) Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp do
Chi cục thuế quản lý thu; thuế giá trị gia tăng các nhà máy thủy điện có
công suất dưới 100 MW do Cục Thuế quản lý thu; thuế GTGT được khấu trừ tại Kho
bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công
trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA
thuộc diện chịu thuế GTGT.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh
nghiệp, hợp tác xã do Chi cục Thuế quản lý thu; Thuế thu nhập doanh nghiệp của
các nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW do Cục Thuế quản lý thu.
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng
hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập
khẩu) của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân do Chi cục
Thuế quản lý thu.
d) Lệ phí trước bạ.
đ) Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền
công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công
chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân do các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục Thuế quản lý thu thuế và các cơ quan,
đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà
nước; thuế thu nhập cá nhân từ quà tặng và thừa kế; các khoản thu nhập cá nhân
khác do Chi cục Thuế quản lý thu thuế.
e) Thuế tài nguyên nước các nhà máy thủy điện có
công suất dưới 100MW; Trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn
huyện, thành phố thực hiện phân chia cho các huyện áp dụng theo quy định như
với trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quy định tại các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
f) Lệ phí môn bài của các doanh nghiệp do Chi
cục Thuế quản lý thu.
g) Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước; thu từ bán tài sản nhà nước (trừ thu tiền bán tài sản trên đất
khi thực hiện sắp xếp); thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà
nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện quản lý.
h) Tiền cho thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm
của các tổ chức, doanh nghiệp phát sinh trên địa bàn (trừ thu tiền cho thuê
đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản).
i) Các khoản phí, lệ phí do các đơn vị cấp huyện
nộp theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản; Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản).
k) Thu từ hoạt động sự nghiệp do các đơn vị cấp
huyện nộp theo quy định của pháp luật.
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính (trừ thu
phạt vi phạm hành chính đối với hoạt động khai thác khoáng sản), phạt, tịch thu
khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định xử
phạt, tịch thu; thu hồi các khoản chi năm trước...
m) Huy động, đóng góp, viện trợ, tài trợ của các
tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.
n) Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố.
o) Thu bổ sung từ ngân sách Tỉnh.
p) Thu chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước
sang năm sau.
q) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
tại cấp huyện.
r) Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
do Chi cục Thuế quản lý thu; Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các nhà
máy thuỷ điện trên địa bàn (có công suất dưới 100MW). Đối với công trình
khai thác tài nguyên nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ
02 (hai) huyện trở lên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ được phân
chia cho từng huyện trên cơ sở tỷ lệ (%) số tiền nộp thuế tài nguyên nước.
s) Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật (bao gồm cả ghi thu các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất… của các dự án do các huyện, thành phố thực hiện).
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
a) Thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản (trừ
thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng đồng, Quặng Magnezit , Quặng Tale,
Mỏ antimon, quặng sắt Turúc, Mỏ thạch anh, Quặng sulfur của đơn vị do Cục Thuế
quản lý thu).
b) Thuế giá trị gia tăng, lệ phí môn bài thu tại
địa bàn phường, thị trấn từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.
c) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn phường, thị trấn; Thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn phường, thị trấn từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh
doanh.
d) Lệ phí trước bạ nhà đất trên địa bàn phường,
thị trấn.
đ) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
phường, thị trấn.
e) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản.
f) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính đối với
hoạt động khai thác khoáng sản
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình,
dự án do cấp huyện quyết định đầu tư theo các lĩnh vực.
b) Chi bồi thường, giải phóng mặt bằng tạo mặt
bằng sạch để đấu giá thu hút các dự án đầu tư ngoài ngân sách.
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
d) Thành phố Sơn La được phân cấp nhiệm vụ: Chi
đầu tư xây dựng các trường Tiểu học, Trung học cơ sở và các công trình phúc lợi
công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, an toàn giao
thông, vệ sinh đô thị.
e) Chi Chương trình mục tiêu được phân cấp theo
quy định.
f) Các khoản chi đầu tư phát triển khác (đã
bao gồm chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư, trồng rừng khu vực dự án thủy
điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của người dân vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, bao
gồm:
- Giáo dục phổ thông và các hoạt động giáo dục
khác do cấp huyện thực hiện.
- Giáo dục nghề nghiệp và các hình thức đào tạo
lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ công chức, viên chức, dân quân tự vệ
và các đối tượng khác do cấp huyện thực hiện.
b) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã
hội theo quy định
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm:
Phòng, chống dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác do cấp
huyện thực hiện.
d) Sự nghiệp văn hoá, thông tin, bao gồm: Bảo
tồn, lưu trữ, trùng tu di tích lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học nghệ
thuật, biểu diễn nghệ thuật; hoạt động phát thanh, truyền hình và các hoạt động
văn hoá, thông tin khác.
đ) Sự nghiệp thể dục thể thao, bao gồm: Bồi
dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện, các giải thi đấu
cấp huyện, quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục
thể thao khác.
e) Sự nghiệp bảo vệ môi truờng, bao gồm: Điều
tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi truờng; khắc phục sự cố và bảo vệ môi
truờng; hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; xử lý chất thải,
ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nuớc sạch và vệ sinh môi truờng và hoạt
động bảo vệ môi truờng khác do cấp huyện thực hiện.
Hàng năm dựa trên số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước từ sản xuất thủy điện và khả năng cân đối của ngân sách huyện,
bố trí kinh phí bảo đảm cho hoạt động bảo vệ tài nguyên nước, cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước, giám sát hoạt động khai thác nước và các hoạt động phòng
ngừa, ứng phó khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước.
f) Các hoạt động kinh tế do huyện quản lý
- Sự nghiệp giao thông, bao gồm: Hoạt động quản
lý, bảo trì, sửa chữa, bảo dưỡng, đảm bảo hoạt động, an toàn giao thông trên
các tuyến đuờng do huyện quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp, bao gồm: Hoạt động phát triển nông, lâm, thuỷ sản, thuỷ lợi, khuyến
nông, xây dựng nông thôn mới, định canh định cư và hoạt động phát triển nông
nghiệp nông thôn khác do huyện thực hiện.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị
chính khác.
- Sự nghiệp tài nguyên: Hoạt động điều tra, quản
lý đất đai, đo đạc, lập bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động quản lý tài nguyên khác
do huyện thực hiện.
Dành tối thiểu 10% thu tiền sử dụng đất, thuê
đất ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp để đầu tư cho công tác đo đạc,
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên theo quy
định của nhà nước.
- Các nhiệm vụ quy hoạch do cấp huyện thực hiện.
- Các hoạt động về công nghệ thông tin, khuyến
công, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch do cấp huyện thực hiện. Riêng huyện
Mộc Châu, Vân Hồ thực hiện thêm các hoạt động về công tác quảng bá du lịch tại
khu du lịch quốc gia Mộc châu.
g) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do huyện, thành phố
quản lý; hoạt động của Đại biểu HĐND; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp các huyện, thành phố
quản lý theo quy định của pháp luật; thực hiện cải cách hành chính, xây dựng
chính quyền điện tử do cấp huyện thực hiện, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật…. và các nhiệm vụ khác do cơ quan hành chính huyện thực hiện.
h) Chi đảm bảo xã hội: Các hoạt động bảo trợ xã
hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội
khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
i) Các khoản chi thuờng xuyên khác theo phân cấp.
3. Các khoản chi khác
a) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị
trấn.
b) Chi nộp ngân sách cấp tỉnh.
c) Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau.
d) Chi sự nghiệp thực hiện Chương trình, mục
tiêu do cấp huyện thực hiện.
e) Chi hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
f) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật (bao gồm hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các Điểm a,
b và c Khoản 9 Điều 9 Luật NSNN năm 2015).
Điều 8. Nguồn thu của ngân sách cấp xã (bao gồm các
khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế)
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa
ngân sách xã, phường, thị trấn với ngân sách huyện, thành phố: Thực hiện theo
Khoản 3, Điều 6 của Quy định này.
2. Các khoản thu ngân sách cấp
xã hưởng 100%:
a) Thuế giá trị gia tăng, lệ phí môn bài thu tại
địa bàn xã từ hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.
b) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn,
chuyển nhượng bất động sản thu tại địa bàn xã; Thuế thu nhập cá nhân thu từ
hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh thu tại địa bàn xã.
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn
xã.
d) Thuế thu nhập cá nhân của cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn; Thuế thu nhập cá nhân do UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp NSNN.
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp của các hộ gia
đình nộp
e) Các khoản phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn
nộp theo quy định của pháp luật (trừ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản; Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản).
f) Huy động, đóng góp, viện trợ của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
g) Thu kết dư ngân sách.
h) Thu bổ sung từ ngân sách huyện.
i) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau.
k) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
tại xã, phường, thị trấn.
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính (trừ thu
phạt VPHC đối với hoạt động khai thác khoáng sản), phạt, tịch thu khác theo
quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quyết định xử phạt, tịch thu;
thu hồi các khoản chi năm trước...
m) Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, duy tu, sửa chữa các công trình phúc lợi xã hội theo
phân cấp thuộc cấp xã quản lý (bao gồm cả chi từ nguồn huy động, đóng góp
theo quy định của pháp luật cho từng công trình cụ thể do HĐND xã quyết định
đưa vào ngân sách xã quản lý).
b) Chi chương trình mục tiêu được phân cấp theo
quy định.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật
2. Chi thường xuyên
a) Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; hoạt động của Đại biểu HĐND xã; Chế độ phụ
cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, phường,
thị trấn, ở bản, tiểu khu, tổ dân phố; khoán kinh phí hoạt động và hỗ trợ đối với
người tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; Chế độ
phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực
thuộc đảng bộ bộ phận; hỗ trợ hoạt động các thôn, bản, tổ dân phố, cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin do cấp xã thực hiện; tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở và các nhiệm vụ hoạt động quản lý hành
chính khác.
b) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, bao gồm: Hỗ
trợ, sửa chữa các trường lớp học trên địa bàn cấp xã, hỗ trợ hoạt động thường
xuyên các trung tâm học tập cộng đồng, thực hiện phong trào học tập suốt đời và
các hoạt động giáo dục đào tạo khác do cấp xã thực hiện.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, bao gồm:
Phòng, chống dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động y tế khác do cấp
xã thực hiện.
d) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm: Trợ giúp xã hội,
trợ cấp hàng tháng cán bộ xã nghỉ việc, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi, chế
độ với người có uy tín, thăm hỏi các gia đình chính sách; thực hiện các chính
sách xã hội đối với các đối tuợng do xã quản lý và công tác xã hội khác do cấp
xã thực hiện.
e) Sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể
thao, truyền thanh truyền hình do cấp xã thực hiện
f) Chi công tác an ninh quốc phòng, trật tự an
toàn xã hội ở cấp xã (đã bao gồm chi nhiệm vụ quản lý, bảo vệ mốc giới tại các
xã biên giới).
g) Chi các hoạt động kinh tế, môi truờng
- Duy tu, bảo dưỡng, cải tạo các công trình phúc
lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do cấp xã quản lý;
- Hoạt động kiến thiết thị chính do cấp xã thực
hiện theo phân cấp của UBND cấp huyện.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai, tài nguyên
khoáng sản theo phân cấp.
- Các hoạt động phát triển nông, lâm nghiệp,
thủy sản, duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi, bảo vệ phát triển rừng theo
phân cấp do xã quản lý và các hoạt động khác do xã thực hiện.
- Diễn tập, ứng phó cháy rừng, tìm kiếm cứu nạn
cấp xã.
- Các nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế khác do huyện
phân cấp cho xã quản lý
h) Chi bảo vệ môi trường: Thu gom rác thải, xử
lý rác thải theo phân cấp do cấp xã quản lý.
i) Các khoản chi thường xuyên khác theo phân cấp
3. Các khoản chi khác
a) Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm
sau.
b) Chi nộp ngân sách cấp huyện.
c) Chi sự nghiệp thực hiện Chương trình, mục
tiêu do cấp xã thực hiện.
d) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật (bao gồm hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các Điểm a,
b và c Khoản 9 Điều 9 Luật NSNN năm 2015).
Điều 10. Quy định tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh giai Sơn La giai đoạn 2022 - 2025 (có Phụ biểu chi tiết
kèm theo).
Điều 11. Các năm
trong thời kỳ ổn định ngân sách, truờng hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ
dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách huyện, thành phố tăng thu lớn (trên
30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh thuờng xuyên trên địa bàn năm 2022),
thực hiện theo Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015./.
PHỤ LỤC
TỶ
LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/11/2021 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung các khoản thu
|
Trong đó
|
Ngân sách
cấp tỉnh (%)
|
Ngân sách
cấp huyện (%)
|
Ngân sách
cấp xã (%)
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý
|
|
|
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
Riêng: Thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc
nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công
trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA
thuộc diện chịu thuế GTGT
|
|
100
|
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
1.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên nước
|
|
|
|
+
|
Nhà máy thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
+
|
Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW (95%
cân đối các nhiệm vụ chi theo phân cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định
dân cư, trồng rừng khu vực dự án thủy điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của
người dân vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
-
|
Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản
|
|
70
|
30
|
1.4
|
Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý,
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty Cổ phần và chi nhánh các doanh
nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu
|
|
|
|
2.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
-
|
Thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước
huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng
mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện
chịu thuế GTGT
|
|
100
|
|
-
|
Thuế GTGT của các Nhà máy thủy điện có công
suất dưới 100MW (95% cân đối các nhiệm vụ chi theo phân cấp; 5% chi đầu tư
cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư, trồng rừng khu vực dự án thủy điện để đảm bảo
cuộc sống ổn định của người dân vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
2.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100
|
|
|
|
Riêng: Thuế thu nhập doanh nghiệp của các Nhà
máy thủy điện có công suất dưới 100MW (95% cân đối các nhiệm vụ chi theo
phân cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư, trồng rừng khu vực dự
án thủy điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của người dân vùng bị ảnh hưởng bởi
dự án)
|
|
100
|
|
2.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên nước
|
|
|
|
+
|
Nhà máy thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
+
|
Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW (95%
cân đối các nhiệm vụ chi theo phân cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định
dân cư, trồng rừng khu vực dự án thủy điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của
người dân vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
-
|
Thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng
đồng, Quặng Magnezit, Quặng Tale, Mỏ antimon, Quặng sắt Tu Rúc, Mỏ thạch anh,
Quặng sulfur
|
100
|
|
|
2.4
|
Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
2.5
|
Thu hoàn vốn (DN có vốn tham gia của Nhà nước)
|
100
|
|
|
3
|
Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác, nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
không đăng ký nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam (bên Việt Nam nộp thay)
kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý (bao gồm
cả các nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW)
|
|
|
|
3.1
|
Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT từ các nhà
máy thủy điện có công suất dưới 100MW: 95% cân đối các nhiệm vụ chi theo phân
cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư, trồng rừng khu vực dự án thủy
điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của người dân vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
3.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN từ
các nhà máy thủy điện có công suất dưới 100MW: 95% cân đối các nhiệm vụ chi
theo phân cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư, trồng rừng khu
vực dự án thủy điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của người dân vùng bị ảnh
hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
3.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
-
|
Thuế tài nguyên nước thủy điện (thuế tài
nguyên nước thủy điện các nhà máy có công suất dưới 100MW: 95% cân đối các
nhiệm vụ chi theo phân cấp; 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư,
trồng rừng khu vực dự án thủy điện để đảm bảo cuộc sống ổn định của người dân
vùng bị ảnh hưởng bởi dự án)
|
|
100
|
|
-
|
Thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản (trừ
thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng đồng, Quặng Magnezit, Quặng
Tale, Mỏ antimon, Quặng sắt Tu Rúc, Mỏ thạch anh, Quặng sulfur của đơn vị do
Cục thuế quản lý thu)
|
|
70
|
30
|
3.4
|
Lệ phí môn bài
|
|
100
|
|
4
|
Thu hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh
doanh
|
|
|
|
4.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
-
|
Thu tại địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Thu tại địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
4.2
|
Thuế tài nguyên (bao gồm từ hoạt động khai
thác khoáng sản)
|
|
70
|
30
|
4.3
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
-
|
Thu tại địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Thu tại địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
5.1
|
Các tổ chức kinh tế do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
5.2
|
Các tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
6.1
|
Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế do Cục Thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh
|
100
|
|
|
6.2
|
Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế do Chi cục Thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan, đơn vị cấp huyện
|
|
100
|
|
6.3
|
Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
6.4
|
Thu nhập cá nhân từ quà tặng và thừa kế
|
|
100
|
|
6.5
|
Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản
|
|
|
|
-
|
Thu tại địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Thu tại địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
6.6
|
Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan, tổ chức
khấu trừ tại nguồn để nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
-
|
Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục
Thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ
của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
100
|
|
|
-
|
Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi
cục thuế quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ
của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
|
100
|
|
-
|
Do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu
trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
100
|
6.7
|
Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu nhập
khác
|
|
|
|
-
|
Do Cục Thuế tỉnh quản lý thu thuế
|
100
|
|
|
-
|
Do Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu
thuế
|
|
100
|
|
6.8
|
Thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt động kinh
doanh của cá nhân và hộ kinh doanh
|
|
|
|
-
|
Thu tại địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Thu tại địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
7
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
7.1
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước trả tiền
hàng năm (ngoài đối tượng quy định tại Mục 7.3)
|
|
100
|
|
7.2
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước trả tiền
một lần (ngoài đối tượng quy định tại Mục 7.3)
|
70
|
30
|
|
7.3
|
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với
hoạt động khoáng sản
|
30
|
70
|
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
8.1
|
Thu tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế,
tổ chức khác (ngoài đối tượng quy định tại Mục 8.3) thuộc thẩm quyền
giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh
|
90
|
10
|
|
8.2
|
Thu tiền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá
nhân (bao gồm cả đấu giá và không thông qua đấu giá) khi được giao
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất, các
Ban quản lý dự án và các đơn vị của tỉnh thực hiện, tổ chức đấu giá và quản
lý hợp đồng dự án
|
90
|
10
|
|
b
|
Các dự án do huyện, thành phố tự cân đối kinh
phí triển khai thực hiện GPMB, đầu tư hạ tầng (nếu có), tổ chức đấu
giá và quản lý hợp đồng dự án
|
10
|
90
|
|
c
|
Thu tiền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá
nhân khác (bao gồm cả đấu giá và không thông qua đấu giá) khi được
giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
10
|
90
|
|
8.3
|
Thu từ các dự án đầu tư khu ở và dự án phức
hợp bao gồm cả khu ở và đất thương mại dịch vụ
|
|
|
|
a
|
Các dự án do ngân sách tỉnh cân đối (gồm
chi phí giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng...) và các dự án nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước (các dự án thu hút đầu tư) bao gồm kể cả thực
hiện đấu thầu hoặc đấu giá lựa chọn nhà đầu tư.
|
90
|
10
|
|
b
|
Các dự án do huyện, thành phố tự cân đối ngân
sách cấp huyện để thực hiện giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng… (thực
hiện các dự án đầu tư công) sau khi thực hiện đấu giá (bao gồm cả hộ
gia đình và Tổ chức trúng đấu giá).
|
10
|
90
|
|
9
|
Ghi thu các khoản chi phí đối trừ (chi phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư giải phóng mặt bằng) từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất….
|
|
|
|
9.1
|
Dự án do Ban Quản lý cấp tỉnh, Trung tâm phát
triển quỹ đất và các đơn vị của tỉnh thực hiện
|
100
|
|
|
9.2
|
Các dự án do các huyện, thành phố thực hiện
|
|
100
|
|
10
|
Thu tiền bán tài sản trên đất và đấu giá quyền
sử dụng đất do thực hiện sắp xếp
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh tổ chức bán
|
90
|
10
|
|
b
|
Cấp huyện tổ chức bán
|
10
|
90
|
|
11
|
Thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
100
|
|
|
12
|
Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất do các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nộp
|
100
|
|
|
13
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
-
|
Các tổ chức kinh tế nộp
|
100
|
|
|
-
|
Các hộ gia đình nộp
|
|
|
100
|
14
|
Lệ phí trước bạ (Trừ trước bạ nhà, đất)
|
|
100
|
|
15
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Trên địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
16
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn xã
|
|
|
100
|
-
|
Trên địa bàn phường, thị trấn
|
|
70
|
30
|
17
|
Thu tiền cho thuê, tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước (không bao gồm tài sản quy định tại Điểm 10); Thu từ bán tài
sản nhà nước; Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý nộp ngân sách
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện quản lý
|
|
100
|
|
18
|
Thu từ xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số
điện toán
|
100
|
|
|
19
|
Thu thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
|
|
20
|
Thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
-
|
Do các đơn vị cấp tỉnh thu
|
100
|
|
|
-
|
Do các đơn vị cấp huyện thu
|
|
100
|
|
-
|
Do các đơn vị cấp xã thu
|
|
|
100
|
21
|
Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản
|
100
|
|
|
22
|
Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản
|
|
70
|
30
|
23
|
Đóng góp tự nguyện, viện trợ không hoàn lại
của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
|
Nộp ngân sách huyện, thành phố
|
|
100
|
|
|
Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn
|
|
|
100
|
24
|
Thu hoạt động sự nghiệp do các đơn vị sự
nghiệp (theo phân cấp quản lý) nộp theo quy định của pháp luật
|
100
|
100
|
100
|
25
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
-
|
Thu tại cấp huyện
|
|
100
|
|
-
|
Thu tại cấp xã
|
|
|
100
|
26
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
100
|
|
|
27
|
Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau (theo
các cấp ngân sách)
|
100
|
100
|
100
|
28
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
-
|
Ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
-
|
Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
-
|
Ngân sách huyện bổ sung cho ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
29
|
Thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh (phần 50% còn lại
sau khi chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính)
|
100
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp huyện
|
|
100
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp xã
|
|
|
100
|
30
|
Thu phạt vi phạm hành chính đối với các hoạt
động khoáng sản
|
|
70
|
30
|
31
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (bao
gồm phần ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp đối với giấy phép do
trung ương cấp)
|
|
|
|
-
|
Đối tượng nộp thuế do Cục Thuế quản lý
|
100
|
|
|
-
|
Đối tượng nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý
|
30
|
70
|
|
32
|
Thu tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản (bao gồm phần ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp đối với
giấy phép do trung ương cấp)
|
|
|
|
-
|
Đối tượng nộp thuế do Cục Thuế quản lý
|
100
|
|
|
-
|
Đối tượng nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý (bao
gồm đơn vị vãng lai ngoài tỉnh)
|
30
|
70
|
|
33
|
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương
đầu tư tại các tổ chức kinh tế
|
100
|
|
|
34
|
Các khoản lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi
trích lập các quỹ doanh nghiệp tại các tổ chức kinh tế các Công ty cổ phần,
công ty TNHH hai thành viên trở lên do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu
|
100
|
|
|
35
|
Thu khác (thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh
quyết định xử phạt, tịch thu; thu hồi các khoản chi năm trước…)
|
|
|
|
-
|
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quyết định xử phạt,
tịch thu
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan, đơn vị cấp huyện quyết định xử phạt,
tịch thu
|
|
100
|
|
-
|
Cấp xã quyết định xử phạt, tịch thu
|
|
|
100
|
36
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phần ngân sách địa phương được hưởng (bao gồm phần ngân sách địa phương
hưởng theo phân cấp đối với giấy phép do trung ương cấp)
|
|
|
|
36.1
|
Đối với khai thác nước mặt
|
|
|
|
a
|
Khai thác nước mặt để phát điện
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp do trung ương quản lý
|
|
|
|
+
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
+
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
các thủy điện có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh
nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục Thuế quản lý thu
|
|
|
|
+
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên
|
100
|
|
|
+
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
các thủy điện có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
-
|
Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh trên địa bàn huyện, thành
phố do Chi cục Thuế quản lý thu: Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
các thủy điện có công suất dưới 100MW
|
|
100
|
|
b
|
Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh
doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết
bị, tạo hơi
|
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa
bàn tỉnh do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh
trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
36.2
|
Đối với khai thác nước dưới đất gồm khai thác
nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông
nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước dưới
đất để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, chè và
cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên
|
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa
bàn tỉnh do Cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
-
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh
trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục Thuế quản lý thu
|
|
100
|
|
37
|
Thu huy động vốn (theo Điều 7 Luật NSNN năm
2015)
|
100
|
|
|