HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/2015/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA VIII
- KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày
28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày
28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2016;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm
theo Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Tờ trình số 234/TTr-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm
2016; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế
- Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về
dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 của tỉnh Tiền Giang như
sau:
I. Tổng thu ngân sách
nhà nước năm 2016
Tổng thu từ kinh tế địa phương năm
2016 là 5.854,000 tỷ đồng, trong đó thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là
4.854,000 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là
1.000,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1. Phân theo nguồn thu
ngân sách
a) Thu nội địa:
4.154,000 tỷ đồng, bao gồm:
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài:
|
1.480,000 tỷ đồng;
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước:
|
285,000 tỷ đồng;
|
- Thu từ khu
vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: 850,000 tỷ đồng;
- Lệ phí trước bạ:
|
178,000 tỷ đồng;
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
|
20,000 tỷ đồng;
|
- Thuế thu nhập cá nhân:
|
400,000 tỷ đồng;
|
- Thu tiền sử dụng đất:
|
120,000 tỷ đồng;
|
- Thu phí, lệ phí:
|
70,000 tỷ đồng;
|
- Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước:
|
2,000 tỷ đồng;
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:
|
24,000 tỷ đồng;
|
- Thuế bảo vệ môi trường:
|
550,000 tỷ đồng;
|
- Thu khác ngân sách:
|
175,000 tỷ đồng.
|
b) Thu xổ số
kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước:
|
1.000,000
tỷ đồng.
|
2. Phân theo khu vực
thu
a) Cấp tỉnh
thu:
|
4.823,630
tỷ đồng;
|
b) Cấp huyện,
xã thu:
|
1.030,370 tỷ
đồng.
|
II. Tổng chi ngân
sách nhà nước năm 2016
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2016
là 7.520,862 tỷ đồng, trong đó: chi trong cân đối ngân sách địa phương quản lý
là 6.520,862 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết được quản lý qua
ngân sách nhà nước là 1.000,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:
A. Phân theo nội
dung chi
1. Chi ngân sách địa
phương quản lý: 6.520,862 tỷ đồng, gồm:
a) Chi đầu tư
phát triển: 1.199,012 tỷ đồng, trong đó:
- Đối với tiền
sử dụng đất do cấp huyện quản lý: khi thu tiền sử dụng đất thì chuyển trích 15%
vào Quỹ phát triển đất tỉnh Tiền Giang; sử dụng tối thiểu 10% để thực hiện công
tác đo đạc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính (nếu có phát sinh nhiệm vụ); số
còn lại chi đầu tư phát triển, xây dựng nông thôn mới.
- Đối với tiền
sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý: khi phát sinh thu nộp vào ngân sách nhà
nước thì thực hiện chuyển trích 15%
vào Quỹ phát triển đất tỉnh Tiền Giang và
số còn lại thực hiện chi đầu tư phát triển.
b) Chi thường
xuyên: 5.157,508 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi hành chính sự nghiệp:
|
4.706,431 tỷ đồng.
|
+ Chi sự nghiệp kinh tế:
|
431,005 tỷ đồng;
|
+ Sự nghiệp môi trường:
|
56,564 tỷ đồng;
|
+ Sự nghiệp văn xã:
|
3.222,160 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp giáo dục -
đào tạo:
|
2.315,944 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp y tế:
|
402,521 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin:
|
39,843 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp thể dục thể thao:
|
22,742 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình:
|
21,630 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
|
391,030 tỷ đồng;
|
|
. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
28,450
tỷ đồng;
|
+ Chi quản lý hành chính:
|
996,702 tỷ đồng;
|
- Chi Quốc phòng
- An ninh:
|
136,084 tỷ đồng.
|
+ Quốc phòng, Biên phòng:
|
88,647 tỷ đồng;
|
+ An ninh:
|
47,437 tỷ đồng.
|
- Chi khác:
|
314,993 tỷ đồng.
|
c) Chi bổ sung
Quỹ Dự trữ tài chính:
|
1,000 tỷ đồng.
|
d) Dự phòng
ngân sách:
|
135,730 tỷ đồng.
|
đ) Chi Chương trình mục tiêu quốc
gia (vốn sự nghiệp):
|
27,612 tỷ đồng.
|
2. Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến
thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 1.000,000 tỷ
đồng.
B. Phân theo khu
vực chi
- Ngân sách cấp tỉnh chi:
|
3.762,353 tỷ đồng;
|
- Ngân sách cấp huyện và xã chi:
|
3.758,509 tỷ đồng.
|
III. Về cân đối ngân
sách
ĐVT: triệu
đồng
Nội dung
|
Ngân sách
địa phương
|
Ngân sách
tỉnh
|
Ngân sách
huyện, xã
|
+ Thu chuyển nguồn năm 2015 sang
2016 để thực hiện cải cách tiền lương
|
211.218
|
211.218
|
|
+ Thu Ngân sách địa phương được
hưởng
|
5.105.680
|
4.109.548
|
996.132
|
+ Thu Ngân sách Trung ương bổ sung
cho tỉnh
|
2.203.964
|
2.203.964
|
0
|
+ Ngân sách tỉnh bổ sung cho
ngân sách huyện, xã
|
|
-2.762.377
|
2.762.377
|
- Tổng thu
|
7.520.862
|
3.762.353
|
3.758.509
|
- Tổng chi
|
7.520.862
|
3.762.353
|
3.758.509
|
- Thừa (+), thiếu (-)
|
0
|
0
|
0
|
(Đính kèm biểu
chi tiết số liệu số 01,
02)
IV. Về số bổ sung từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã
Trên cơ sở số điều tiết thu ngân sách
cấp huyện và xã được hưởng, nhiệm vụ chi ngân sách của các địa phương trong
tỉnh, số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã
Gò Công và thị xã Cai Lậy là 2.762,377 tỷ đồng, cụ thể như sau:
ĐVT: triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số bổ sung
|
Trong đó
|
Bổ sung cân
đối
|
Bổ sung mục
tiêu để thực hiện chính sách, chế độ
|
Bổ sung mục
tiêu vốn xây dựng cơ bản
|
01
|
Huyện Cái Bè
|
411.272
|
188.338
|
203.374
|
19.560
|
02
|
Huyện Cai Lậy
|
311.940
|
113.718
|
186.378
|
11.844
|
03
|
Thị xã Cai Lậy
|
236.096
|
135.261
|
90.168
|
10.667
|
04
|
Huyện Châu Thành
|
351.247
|
172.300
|
164.465
|
14.482
|
05
|
Huyện Tân Phước
|
166.204
|
72.943
|
82.930
|
10.331
|
06
|
Huyện Chợ Gạo
|
331.522
|
148.181
|
171.250
|
12.091
|
07
|
Huyện Gò Công Tây
|
252.335
|
117.714
|
124.155
|
10.466
|
08
|
Huyện Gò Công Đông
|
284.219
|
105.595
|
167.836
|
10.788
|
09
|
Thị xã Gò Công
|
208.045
|
93.763
|
105.327
|
8.955
|
10
|
Thành phố Mỹ Tho
|
93.594
|
25.037
|
52.303
|
16.254
|
11
|
Huyện Tân Phú Đông
|
115.903
|
54.873
|
54.283
|
6.747
|
|
Tổng Số
|
2.762.377
|
1.227.723
|
1.402.469
|
132.185
|
V. Về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa
các cấp ngân sách năm 2016
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa
các cấp ngân sách năm 2016 thực hiện theo Nghị quyết số 263/2010/NQ-HĐND ngày
17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền
Giang thời kỳ 2011 - 2015, và được điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số
41/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012; Nghị quyết số 60/2013/NQ-HĐND ngày
12 tháng 12 năm 2013; Nghị quyết số 76/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Mục V, Điều
1 của Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh, như sau:
“Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn theo phân cấp của tỉnh. Cụ thể:
+ Xã vùng sâu, khó khăn là 600 triệu
đồng/đơn vị/năm.
+ Phường, thị trấn, thị tứ là 200
triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Các xã còn lại: xã loại 1 là 500
triệu đồng/đơn vị/năm; xã loại 2 và loại 3 là 400 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của cấp xã từ nguồn
huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy
định của pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp
xã quản lý.
- Các khoản chi
đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào định mức nêu trên, tùy tình
hình thực tế Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp
huyện quyết định đầu tư cho cấp xã trên địa bàn.
Đối với các xã đã đạt chuẩn quốc gia
xây dựng nông thôn mới trong năm 2015 sẽ được phân bổ vốn đầu tư theo danh mục
công trình cụ thể.
Đối với các xã phấn đấu đạt chuẩn quốc
gia xây dựng nông thôn mới trong năm 2016, sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh xác
định danh sách các xã cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh giảm vốn phân cấp và được phân bổ vốn đầu tư theo
danh mục công trình cụ thể.”
VI. Về định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016
1. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên năm 2016 thực hiện theo Nghị quyết số
264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và được
điều chỉnh, bổ sung tại
Nghị quyết số
12/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011; Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2012; Nghị quyết số 60/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013
và Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
2. Sửa đổi định mức
chi quản lý hành chính cho hoạt động phí cấp xã tại khoản 2, Mục VI, Điều 1
Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND, như sau:
“Chi quản lý hành chính cho hoạt động
cấp xã là 360 triệu đồng/đơn vị/năm.”
3. Sửa đổi, bổ sung
định mức chi sự nghiệp đào tạo cấp huyện tại tiết a, điểm 2.2, khoản 2, Mục I,
Điều 1 Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND và tại gạch đầu dòng thứ 2, Mục VI, Điều
1 Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND, như sau:
- Huyện Cái Bè,
huyện Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, huyện Châu Thành: 350 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Thành phố Mỹ
Tho, huyện Chợ Gạo: 340 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Huyện Gò Công
Tây; huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phước, thị xã Gò Công: 330 triệu đồng/đơn
vị/năm.
- Huyện Tân Phú
Đông: 300 triệu đồng/đơn vị/năm.
4. Sửa đổi định mức
chi sự nghiệp môi trường tại khoản b, Mục XII, Điều 1 Nghị quyết số
264/2010/NQ-HĐND và điểm k, khoản 4, Mục VI, Điều 1 Nghị quyết số
98/2014/NQ-HĐND như sau:
- Thành phố Mỹ
Tho: 6.200 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Huyện Cái Bè:
5.500 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Thị xã Cai
Lậy, thị xã Gò Công: 4.500 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Huyện Châu
Thành: 4.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Huyện Chợ
Gạo, huyện Gò Công Tây, huyện Gò Công Đông, huyện Cai Lậy: 3.200 triệu đồng/đơn
vị/năm.
- Huyện Tân Phú Đông, huyện Tân Phước: 2.000
triệu đồng/đơn vị/năm.
5. Sửa đổi, bổ
sung định mức chi thường xuyên tại Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND,
như sau:
a) Sửa đổi tại khoản
3, Mục IX, Điều 1, như sau:
“Tiền ăn cho lực lượng trực sẵn sàng
chiến đấu, ngày công lao động cho dân quân, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ,
chiến sĩ dân quân tự vệ,...:
- Đối với xã:
170 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với
phường, thị trấn, thị tứ: 150 triệu đồng/đơn vị/năm.”
b) Sửa đổi chi khác
ngân sách tại khoản 3, Mục XIII, Điều 1, như sau:
“Cấp xã: 60 triệu đồng/đơn vị/năm (bao
gồm cả kinh phí tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật).”
6. Bổ sung định
mức chi thường xuyên tại Nghị quyết số 264/2010/NQ- HĐND, như sau:
a) Bổ sung định mức
chi cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 35 triệu đồng/hợp
đồng/năm đối với đơn vị sự nghiệp và 70 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với cơ quan
quản lý hành chính.
b) Bổ sung định mức
chi công việc cho các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh như
sau:
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất và
Đầu tư xây dựng hạ tầng tỉnh là 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Quỹ Phát
triển đất là 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Trung tâm
Quan trắc Môi trường và Tài nguyên (Sở Tài nguyên và Môi trường) là 1.400.000
đồng/người/tháng.
- Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông (Sở Thông tin và Truyền thông) là 1.450.000
đồng/người/tháng.
- Cảng vụ đường
thủy nội địa (Sở Giao thông vận tải) là 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Ban An toàn
giao thông tỉnh (Sở Giao thông vận tải) là 1.800.000 đồng/người/tháng.
VII. Biện pháp chủ
yếu thực hiện dự toán ngân sách năm 2016
1. Về thu
ngân sách
- Ngành Thuế
phối hợp với các
ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn thu theo luật định, chống
thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nhất là đối với lĩnh vực thuế công
thương nghiệp - dịch vụ, thuế tài nguyên, khoáng sản; tổ chức thu hết số nợ
thuế, đồng thời hạn chế nợ
mới phát sinh tăng thêm.
- Tổ chức tuyên
truyền vận động nhân dân và người nộp thuế thông suốt chính sách
thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc để cho các doanh nghiệp hoạt động, tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách
nhà nước.
- Tăng cường
công tác thanh tra để có biện pháp xử lý, đôn đốc thu nộp ngân sách kịp
thời các khoản mà thanh tra, kiểm toán đã kết luận.
- Thực hiện đầy
đủ và đúng pháp luật việc miễn, giảm, giãn thuế cho các đối tượng
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Về chi ngân sách
- Thực hành
tiết kiệm, sử dụng nguồn vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Tăng cường
giám sát, kiểm tra, thanh
tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách.
- Thực hiện các
biện pháp khác theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền ở cấp
Trung ương.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông
qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ
Quốc hội;
- VP. Quốc
hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban
của Quốc hội;
- Ban Công tác
đại biểu của (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp;
Bộ Tài chính; Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác
đại biểu (VPQH);
- Vụ IV
(VPCP);
- Cơ quan TT
Bộ Nội vụ;
- Các đ/c
UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND,
UB.MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban
ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội
đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND,
UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND,
UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm
Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Danh
|