HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
118/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU
DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày
17/6/2020;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020
của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường
xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 19/11/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và
xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phê duyệt nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương
quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng kinh phí, thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp
bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
Điều 3. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa
bàn tỉnh
1. Nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân đê,
dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái
kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa trong
thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý
các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các
hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc
quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo
đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý,
bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng,
chống lụt bão liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của địa phương;
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố
định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi
biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê
điều và phòng, chống thiên tai;
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới
công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có
liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi xử lý cấp bách sự cố đê
điều
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh
hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác
trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục
đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám
sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT; Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|