HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
117/2024/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ
TÀI SẢN VÀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ
HỮU TOÀN DÂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 57/2020/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
Định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự,
thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác
lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định ban hành kèm
theo Nghị quyết số 57/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2
và khoản 3 Điều 3, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 4 Quy định về phân
cấp thẩm quyền phê duyệt xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền
phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2020/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 3 như sau:
“d) Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ
thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể theo ủy quyền;”
2. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2 và khoản 3 Điều 3
như sau:
“2. Giám đốc Sở Tài chính theo phạm vi quản lý của
địa phương quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sản
do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương (trừ tài sản
đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh) không thuộc
tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”
“3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phạm vi
quản lý của địa phương quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với
tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư
do cơ quan cấp huyện ký hợp đồng dự án.”
3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, khoản 4, khoản 5
và khoản 7 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, khoản 4 và khoản 5
Điều 4 như sau:
“3. Tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản không
xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu,
bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm; bất
động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản của các vụ việc
xử lý quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này bao gồm cả bất động sản và động
sản;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không
người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định
này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân.
4. Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện
bị giải thể
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương
án xử lý tài sản đối với tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
3 Quy định này.
5. Tài sản do các tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao
quyền sở hữu cho Nhà nước
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 3 Quy định này;
b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt
phương án xử lý tài sản đối với tài sản được Giám đốc Sở Tài chính quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy
định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 4 như sau:
“7. Đối với tài sản được đầu tư theo hình thức đối
tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án, người
có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản quy định tại
điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quy định này quyết định phê duyệt phương án xử
lý tài sản.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|