|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 114/2020/QH14 phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại điều chỉnh dự toán chi ngân sách
Số hiệu:
|
114/2020/QH14
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số: 114/2020/QH14
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI, ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc
hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc
hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018, Nghị quyết số 77/2019/QH14 ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội
về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017, Nghị quyết số 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách
nhà nước năm 2019;
Sau khi xem xét Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo số 42/BC-KTNN ngày 11 tháng 5 năm 2020
của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5
năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách
nhà nước năm 2018, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 564/BC-UBTVQH14 ngày 17
tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2018 và dự thảo nghị quyết phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh
dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm
2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn viện trợ
không hoàn lại và điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018
1. Phân bổ 5.370.580 triệu đồng (năm triệu, ba trăm
bảy mươi nghìn, năm trăm tám mươi triệu đồng) vốn viện trợ không hoàn lại của
ngân sách trung ương năm 2018 cho các Bộ, cơ quan trung ương theo danh mục tại
Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên, đồng
thời tăng tương ứng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2018 của Bộ Tài chính số tiền
1.991.061 triệu đồng (một triệu, chín trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu
mươi mốt triệu đồng).
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán
ngân sách nhà nước năm 2018
1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là
1.880.029.177 triệu đồng (một tỷ, tám trăm tám mươi triệu, không trăm hai mươi
chín nghìn, một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ
năm 2017 chuyển sang năm 2018, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2017, thu từ
quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là
1.869.791.887 triệu đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm chín
mươi mốt nghìn, tám trăm tám mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn
từ năm 2018 sang năm 2019.
3. Bội chi ngân sách nhà nước là 153.110.403 triệu
đồng (một trăm năm mươi ba triệu, một trăm mười nghìn, bốn trăm linh ba triệu đồng),
bằng 2,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa
phương.
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay
trong nước 110.689.303 triệu đồng (một trăm mười triệu, sáu trăm tám mươi chín
nghìn, ba trăm linh ba triệu đồng); vay ngoài nước 42.421.100 triệu đồng (bốn
mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm triệu đồng).
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội
chi và trả nợ gốc là 284.806.197 triệu đồng (hai trăm tám mươi tư triệu, tám
trăm linh sáu nghìn, một trăm chín mươi bảy triệu đồng).
(Kèm theo các Phụ
lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII)
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm
tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân
sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại
biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà
nước năm 2018. Hằng năm, khi trình quyết toán phải báo cáo lũy kế kết quả thực
hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước các năm trước.
3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ cương,
kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước,
hạn chế thấp nhất tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế, chuyển nguồn; thực hiện
nghiêm các quy định trong quản lý vốn đầu tư công, khắc phục triệt để tình trạng
phát sinh nợ xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng
cơ bản; giảm tỷ lệ chi thường xuyên theo nghị quyết của Quốc hội; bố trí dự
toán đúng nghị quyết của Quốc hội và sử dụng hiệu quả các khoản chi cho giáo dục
- đào tạo, khoa học và công nghệ.
4. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham
nhũng, lãng phí. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá
nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh
sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2018 khi trình Báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước năm 2019.
Điều 4. Giám sát thực hiện
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân
sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2020.
Epas: 43265
|
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG
|
SỐ TIỀN
|
|
Tổng số
|
5.370.580
|
1
|
Bộ Công an
|
77.131
|
2
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
45.817
|
3
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
35.838
|
4
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
144.711
|
5
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
70.849
|
6
|
Bộ Lao động Thương binh xã hội
|
203.524
|
7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
461.856
|
8
|
Bộ Ngoại giao
|
1.913
|
9
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
65.560
|
10
|
Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
|
206.054
|
11
|
Bộ Y tế
|
2.918.880
|
12
|
Bộ Xây dựng
|
19.871
|
13
|
Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
10.896
|
14
|
Đại học quốc gia Hà Nội
|
42.932
|
15
|
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
97.773
|
16
|
Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
|
230.150
|
17
|
Hội Luật gia Việt Nam
|
7.015
|
18
|
Hội Nghiên cứu khoa học Đông Nam Á
|
1.805
|
19
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam
|
535.712
|
20
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
|
5.719
|
21
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
25.495
|
22
|
Thanh tra Chính phủ
|
807
|
23
|
Ủy ban Dân tộc
|
5.383
|
24
|
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
1.318
|
25
|
Văn phòng Quốc hội
|
6.797
|
26
|
Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
49.740
|
27
|
Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
5.134
|
28
|
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi
|
7.227
|
29
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
2.882
|
30
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
120
|
31
|
Hội Khuyến học Việt Nam
|
648
|
32
|
Bộ Quốc phòng
|
79.295
|
33
|
Hội Người mù Việt Nam
|
1.728
|
PHỤ LỤC II
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH QUYẾT TOÁN/ DỰ TOÁN
|
NSNN
|
Bao gồm
|
TƯƠNG ĐỐI (%)
|
TUYỆT ĐỐI
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
3=2/1
|
4=2-1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN
|
|
1.880.029.177 (4)
|
870.772.998
|
1.348.513.315
|
|
|
I
|
Thu NSNN
|
1.319.200.000
|
1.431.662.057
|
787.766.921
|
643.895.136
|
108,5
|
112.462.057
|
1
|
Thu nội địa
|
1.099.300.000
|
1.155.293.427
|
512.809.386
|
642.484.041
|
105,1
|
55.993.427
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
35.900.000
|
66.048.458
|
66.048.458
|
|
184,0
|
30.148.458
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu
|
179.000.000
|
202.540.307
|
202.540.307
|
|
113,2
|
23.540.307
|
4
|
Thu viện trợ
|
5.000.000
|
7.779.865
|
6.368.770
|
1.411.095
|
155,6
|
2.779.865
|
II
|
Thu chuyển nguồn
từ năm trước chuyển sang
|
|
326.379.240
|
81.214.614
|
245.164.626
|
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ
tài chính
|
|
1.496.199
|
|
1.496.199
|
|
|
IV
|
Thu kết dư năm
trước
|
|
120.491.681
|
|
120.491.681
|
|
|
V
|
Thu bổ sung từ
NSTW
|
|
|
|
337.465.673
|
|
|
VI
|
Thu từ cấp dưới
nộp trả NSTW
|
|
|
1.791.463
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSNN
|
|
1.869.791.887 (4)
|
1.023.883.401
|
1.185.165.622
|
|
|
I
|
Chi NSNN
|
1.523.200.000
|
1.435.435.263
|
572.609.766
|
862.825.497
|
94,2
|
-87.764.737
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
401.691.061
|
393.303.617
|
71.507.481
|
321.796.136
|
97,9
|
-8.387.444
|
2
|
Chi dự trữ quốc gia
|
970.000
|
1.931.870
|
1.931.870
|
|
|
961.870
|
3
|
Chi trả nợ lãi
|
112.518.000
|
106.583.600
|
104.442.700
|
2.140.900
|
94,7
|
-5.934.400
|
4
|
Chi viện trợ
|
1.300.000
|
1.459.567
|
1.459.567
|
|
|
159.567
|
5
|
Chi thường xuyên
(1)
|
974.523.939
|
931.858.604
|
393.268.148
|
538.590.456
|
95,6
|
-42.665.335
|
6
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
100.000
|
298.005
|
|
298.005
|
298,0
|
198.005
|
7
|
Dự phòng NSNN
|
32.097.000 (2)
|
|
|
|
|
-32.097.000
|
II
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
|
434.356.624
|
113.807.962
|
320.548.662
|
|
|
III
|
Chi bổ sung từ
NSTW cho NSĐP
|
|
|
337.465.673
|
|
|
|
IV
|
Chi nộp trả NSTW
|
|
|
|
1.791.463
|
|
|
C
|
BỘI CHI NSNN
|
204.000.000
|
153.110.403 (5)
|
153.110.403
|
|
75,1
|
-50.889.597
|
|
(Tỷ lệ bội chi số
GDP)
|
3,7% (3)
|
2,8% (6)
|
2,8%
|
|
|
|
1
|
Bội chi NSTW
|
195.000.000
|
153.110.403
|
153.110.403
|
|
78,5
|
-41.889.597
|
2
|
Bội chi NSĐP
|
9.000.000
|
0
|
|
|
|
-9.000.000
|
D
|
KẾT DƯ NSĐP
|
|
157.886.227
|
|
157.886.227 (7)
|
|
|
Đ
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
159.744.000
|
137.157.260
|
126.380.305
|
10.776.955
|
85,9
|
-22.586.740
|
1
|
Chi trả nợ gốc NSTW
|
146.770.000
|
126.380.305
|
126.380.305
|
|
86,1
|
-20.389.695
|
|
- Từ nguồn vay để
trả nợ gốc
|
146.770.000
|
126.380.305
|
126.380.305
|
|
|
-20.389.695
|
|
- Từ nguồn bội
thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi trả nợ gốc NSĐP
|
12.974.000
|
10.776.955
|
|
10.776.955
|
83,1
|
-2.197.045
|
|
- Từ nguồn vay để
trả nợ gốc
|
10.364.000
|
4.476.593
|
|
4.476.593
|
43,2
|
-5.887.407
|
|
- Từ nguồn bội
thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
|
2.610.000
|
6.300.362
|
|
6.300.362
|
241,4
|
3.690.362
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN
|
363.284.000
|
284.806.197
|
279.490.708
|
5.315.489
|
78,4
|
-78.477.803
|
1
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
206.150.000
|
153.949.299
|
153.110.403
|
838.896
|
74,7
|
-52.200.701
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
157.134.000
|
130.856.898
|
126.380.305
|
4.476.593
|
83,3
|
-26.277.102
|
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 1.991.061 triệu đồng điều chỉnh
từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã
giảm 1.991.061 triệu đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền
lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;
(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung
cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 153.110.403 triệu đồng = Tổng
chi NSNN 1.869.791.887 triệu đồng - (Tổng thu NSNN 1.880.029.177 triệu đồng - Kết
dư NSĐP 157.886.227 triệu đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để
trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461.466 triệu đồng);
(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;
(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi
cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461.466 triệu đồng (chênh lệch giữa số bội thu
của các địa phương 6.300.362 triệu đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa
phương 838.896 triệu đồng).
PHỤ LỤC III
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG THU
|
DỰ TOÁN NĂM
2018
|
QUYẾT TOÁN NĂM
2018
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
THU NSNN
|
1.319.200.000
|
1.431.662.057
|
108,5
|
I
|
Thu nội địa
|
1.099.300.000
|
1.155.293.427
|
105,1
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
|
166.498.000
|
153.323.470
|
92,1
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
222.823.000
|
190.309.218
|
85,4
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
217.974.000
|
209.624.463
|
96,2
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
96.869.000
|
94.364.291
|
97,4
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
48.804.000
|
47.049.837
|
96,4
|
6
|
Các loại phí, lệ phí
|
67.513.000
|
69.939.971
|
103,6
|
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ
|
32.270.000
|
32.409.493
|
100,4
|
7
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
107.914.000
|
180.778.821
|
167,5
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
13.000
|
27.003
|
207,7
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.303.000
|
1.873.691
|
143,8
|
|
- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
20.148.000
|
28.437.080
|
141,1
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
85.900.000
|
147.814.517
|
172,1
|
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
|
549.000
|
2.626.530
|
478,4
|
8
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
27.100.000
|
29.440.369
|
108,6
|
9
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
3.939.000
|
5.488.626
|
139,3
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
19.684.000
|
35.541.897
|
180,6
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
1.582.000
|
1.712.219
|
108,2
|
12
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau
thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
|
118.600.000
|
137.720.245
|
116,1
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
35.900.000
|
66.048.458
|
184,0
|
III
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
179.000.000
|
202.540.307
|
113,2
|
1
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
283.000.000
|
314.323.593
|
111,1
|
|
- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
192.000.000
|
227.006.112
|
118,2
|
|
- Thuế xuất khẩu
|
6.835.000
|
8.593.300
|
125,7
|
|
- Thuế nhập khẩu
|
62.145.000
|
54.965.299
|
88,4
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
21.500.000
|
22.352.857
|
104,0
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
520.000
|
873.038
|
167,9
|
|
- Thu khác
|
|
532.987
|
|
2
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng
|
- 104.000.000
|
- 111.783.286
|
107,5
|
IV
|
Thu viện trợ
|
5.000.000
|
7.779.865
|
155,6
|
B
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
326.379.240
|
|
C
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
1.496.199
|
|
D
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
120.491.681
|
|
|
TỔNG CỘNG
(A+B+C+D)
|
1.319.200.000
|
1.880.029.177
|
|
PHỤ LỤC IV
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
I
|
Tổng nguồn thu NSTW
|
753.404.000
|
870.772.998
|
115,6
|
1
|
Thu NSTW hưởng theo phân cấp
|
753.404.000
|
787.766.921
|
104,6
|
|
- Thu thuế, phí và các khoản thu khác
|
748.404.000
|
781.398.151
|
104,4
|
|
- Thu từ nguồn viện trợ
|
5.000.000
|
6.368.770
|
127,4
|
2
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
0
|
81.214.614
|
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
|
|
4
|
Thu kết dư năm trước
|
0
|
|
|
5
|
Thu từ cấp dưới nộp lên
|
0
|
1.791.463
|
|
II
|
Tổng chi NSTW
|
948.404.000
|
1.023.883.401
|
108,0
|
1
|
Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho
NSĐP)
|
601.771.126
|
572.609.766
|
95,2
|
2
|
Chi bổ sung cho NSĐP
|
346.632.874 (1)
|
337.465.673
|
97,4
|
|
- Chi bổ sung cân đối
|
198.699.000
|
198.529.117
|
99,9
|
|
- Chi bổ sung có mục tiêu (1)
|
147.933.874 (1)
|
138.936.556
|
93,9
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
113.807.962
|
|
III
|
Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư
|
0
|
0
|
|
IV
|
Bội chi NSTW
|
195.000.000
|
153.110.403
|
78,5
|
B
|
NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
|
|
I
|
Tổng nguồn thu NSĐP
|
912.428.874
|
1.348.513.315
|
147,8
|
1
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
565.796.000
|
643.895.136
|
113,8
|
|
- Thu thuế, phí và các khoản thu khác
|
565.796.000
|
642.484.041
|
113,6
|
|
- Thu từ nguồn viện trợ
|
0
|
1.411.095
|
|
2
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
346.632.874 (1)
|
337.465.673
|
97,4
|
|
- Thu bổ sung cân đối
|
198.699.000
|
198.529.117
|
99,9
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu
|
147.933.874 (1)
|
138.936.556
|
93,9
|
3
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
245.164.626
|
|
4
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
1.496.199
|
|
5
|
Thu kết dư năm trước
|
|
120.491.681
|
|
II
|
Tổng chi NSĐP
|
921.428.874
|
1.185.165.622
|
128,6
|
1
|
Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu của NSTW
|
921.428.874
|
862.825.497
|
93,6
|
2
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
320.548.662
|
|
3
|
Chi nộp trả NSTW
|
|
1.791.463
|
|
III
|
Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư
|
|
5.461.466 (2)
|
|
IV
|
Bội chi NSĐP
|
9.000.000 (2)
|
|
|
V
|
Kết dư NSĐP
|
|
157.886.227
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung
ương cho địa phương là 147.933.874 triệu đồng, gồm: dự toán đầu năm Quốc hội quyết
định là 122.452.351 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu 12.919.255 cho ngân sách
địa phương từ các nhiệm vụ tại dòng VI, VIII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo
Nghị quyết 50/2017/QH14 ngày 14/11/2017 của
Quốc hội giao Chính phủ thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 50/2017/QH14
và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ khoản dự phòng NSTW
12.562.268 triệu đồng thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều
10 Luật NSNN năm 2015.
(2) Chênh lệch Bội thu NSĐP với Bội chi NSĐP.
PHỤ LỤC V
QUYẾT TOÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN NĂM 2018
|
QUYẾT TOÁN NĂM 2018
|
SO SÁNH (%)
|
BỘI CHI NSĐP
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM
|
DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM
|
BỘI CHI NSĐP
|
CHI TRẢ NỢ GỐC (1)
|
TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM (2)
|
DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM
|
BỘI CHI NSĐP
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM
|
DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5/1
|
10=6/2
|
11=7/3
|
12=8/4
|
|
TỔNG SỐ
|
11.149.700
|
12.974.000
|
21.513.900
|
75.193.700
|
838.896
|
10.776.955
|
5.315.489
|
50.282.725
|
8
|
831
|
24,7
|
66,9
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
192.100
|
1.981.500
|
1.396.900
|
5.361.800
|
0
|
2.187.861
|
398.820
|
3.756.465
|
0
|
110,4
|
28,6
|
70,1
|
1
|
HÀ GIANG
|
0
|
167.000
|
54.200
|
247.400
|
0
|
142.800
|
14.534
|
197.654
|
|
85,5
|
26,8
|
79,9
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
0
|
118.000
|
104.900
|
231.000
|
0
|
118.000
|
15.927
|
131.009
|
|
100,0
|
15,2
|
56,7
|
3
|
CAO BẰNG
|
0
|
141.900
|
46.600
|
193.000
|
0
|
277.230
|
18.011
|
140.301
|
|
195,4
|
38,7
|
72,7
|
4
|
LẠNG SƠN
|
0
|
173.000
|
25.700
|
332.400
|
0
|
283.950
|
6.945
|
303.104
|
|
164,1
|
27,0
|
91,2
|
5
|
LÀO CAI
|
55.000
|
161.200
|
216.200
|
700.300
|
0
|
161.226
|
31.565
|
441.574
|
0
|
100,0
|
14,6
|
63,1
|
6
|
YÊN BÁI
|
0
|
123.100
|
33.000
|
378.300
|
0
|
150.000
|
7.366
|
134.974
|
|
121,9
|
22,3
|
35,7
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
120.000
|
222.700
|
252.700
|
623.200
|
0
|
205.000
|
17.871
|
362.902
|
0
|
92,1
|
7,1
|
58,2
|
8
|
BẮC KẠN
|
17.100
|
36.700
|
53.800
|
120.300
|
0
|
36.700
|
10.611
|
61.616
|
0
|
100,0
|
19,7
|
51,2
|
9
|
PHÚ THỌ
|
0
|
224.800
|
224.800
|
899.200
|
0
|
229.347
|
217.753
|
819.159
|
|
102,0
|
96,9
|
91,1
|
10
|
BẮC GIANG
|
0
|
159.600
|
137.400
|
565.900
|
0
|
145.576
|
13.206
|
369.067
|
|
91,2
|
9,6
|
65,2
|
11
|
HÒA BÌNH
|
0
|
156.600
|
89.200
|
429.500
|
0
|
141.103
|
16.224
|
318.301
|
|
90,1
|
18,2
|
74,1
|
12
|
SƠN LA
|
0
|
81.000
|
81.000
|
179.900
|
0
|
81.000
|
13.218
|
100.054
|
|
100,0
|
16,3
|
55,6
|
13
|
LAI CHÂU
|
0
|
123.700
|
55.000
|
241.700
|
0
|
123.678
|
1.983
|
183.584
|
|
100,0
|
3,6
|
76,0
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
0
|
92.200
|
22.400
|
219.700
|
0
|
92.251
|
13.606
|
193.166
|
|
100,1
|
60,7
|
87,9
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
2.889.700
|
5.258.900
|
7.529.400
|
24.173.700
|
365.702
|
2.958.782
|
2.317.831
|
16.458.042
|
13
|
56,3
|
30,8
|
68,1
|
15
|
HÀ NỘI
|
1.212.900
|
3.473.600
|
4.686.500
|
16.027.200
|
53.618
|
1.066.849
|
1.120.467
|
9.995.063
|
4
|
30,7
|
23,9
|
62,4
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
750.000
|
356.600
|
1.106.600
|
1.708.400
|
164.470
|
356.647
|
521.117
|
1.448.422
|
22
|
100,0
|
47,1
|
84,8
|
17
|
QUẢNG NINH
|
227.000
|
40.000
|
227.000
|
970.800
|
63.777
|
42.838
|
106.615
|
818.689
|
28
|
107,1
|
47,0
|
84,3
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
0
|
105.000
|
5.700
|
333.600
|
0
|
97.633
|
0
|
244.185
|
|
93,0
|
0,0
|
73,2
|
19
|
HƯNG YÊN
|
50.000
|
80.000
|
130.000
|
480.600
|
0
|
63.157
|
57.423
|
508.098
|
0
|
78,9
|
44,2
|
105,7
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
378.100
|
125.500
|
503.600
|
1.594.200
|
83.837
|
95.491
|
179.328
|
1.152.453
|
22
|
76,1
|
35,6
|
72,3
|
21
|
BẮC NINH
|
271.700
|
358.300
|
630.000
|
1.334.500
|
0
|
518.320
|
273.589
|
738.960
|
0
|
144,7
|
43,4
|
55,4
|
22
|
HÀ NAM
|
0
|
143.200
|
112.800
|
433.500
|
0
|
138.059
|
20.943
|
229.772
|
|
96,4
|
18,6
|
53,0
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
0
|
181.500
|
74.600
|
398.600
|
0
|
182.460
|
14.218
|
343.768
|
|
100,5
|
19,1
|
86,2
|
24
|
NINH BÌNH
|
0
|
181.200
|
49.700
|
323.300
|
0
|
183.328
|
24.131
|
291.574
|
|
101,2
|
48,6
|
90,2
|
25
|
THÁI BÌNH
|
0
|
214.000
|
2.900
|
569.000
|
0
|
214.000
|
0
|
687.058
|
|
100,0
|
0,0
|
120,7
|
III
|
BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI
M. TRUNG
|
1.395.300
|
2.275.500
|
3.218.200
|
9.297.900
|
154.062
|
2.035.158
|
570.465
|
5.642.858
|
11
|
89,4
|
17,7
|
60,7
|
26
|
THANH HÓA
|
0
|
227.100
|
165.800
|
727.000
|
0
|
207.000
|
61.539
|
619.068
|
|
91,1
|
37,1
|
85,2
|
27
|
NGHỆ AN
|
0
|
395.700
|
127.600
|
1.456.800
|
0
|
270.700
|
17.859
|
1.441.048
|
|
68,4
|
14,0
|
98,9
|
28
|
HÀ TĨNH
|
48.000
|
117.100
|
165.100
|
704.000
|
0
|
114.758
|
26.193
|
499.716
|
0
|
98,0
|
15,9
|
71,0
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
13.600
|
126.800
|
103.600
|
494.600
|
0
|
107.800
|
91.184
|
247.023
|
0
|
85,0
|
88,0
|
49,9
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
9.700
|
74.500
|
84.200
|
226.200
|
0
|
74.500
|
645
|
140.645
|
0
|
100,0
|
0,8
|
62,2
|
31
|
THỪA THIÊN-HUẾ
|
31.000
|
81.300
|
112.300
|
233.300
|
0
|
74.375
|
14.448
|
67.748
|
0
|
91,5
|
12,9
|
29,0
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
781.200
|
50.000
|
831.200
|
2.414.700
|
154.062
|
48.849
|
202.911
|
1.561.742
|
20
|
97,7
|
24,4
|
64,7
|
33
|
QUẢNG NAM
|
76.300
|
94.800
|
171.100
|
365.200
|
0
|
73.750
|
15.155
|
64.006
|
0
|
77,8
|
8,9
|
17,5
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
155.000
|
93.200
|
174.400
|
402.100
|
0
|
73.750
|
7.224
|
55.974
|
0
|
79,1
|
4,1
|
13,9
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
46.500
|
295.600
|
342.100
|
547.100
|
0
|
154.899
|
77.976
|
276.239
|
0
|
52,4
|
22,8
|
50,5
|
36
|
PHÚ YÊN
|
32.000
|
99.600
|
131.600
|
319.500
|
0
|
135.236
|
0
|
129.000
|
0
|
135,8
|
0,0
|
40,4
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
162.000
|
440,800
|
602.800
|
1.008.700
|
0
|
473.779
|
875
|
307.972
|
0
|
107,5
|
0,1
|
30,5
|
38
|
NINH THUẬN
|
0
|
93.000
|
80.400
|
179.800
|
0
|
93.000
|
42.596
|
129.183
|
|
100,0
|
53,0
|
71,8
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
40.000
|
86.000
|
126.000
|
218.900
|
0
|
132.762
|
11.860
|
103.494
|
0
|
154,4
|
9,4
|
47,3
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
45.000
|
389.000
|
263.700
|
1.402.700
|
0
|
431.939
|
31.898
|
1.128.768
|
0
|
111,0
|
12,1
|
80,5
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
45.000
|
91.000
|
136.000
|
237.800
|
0
|
141.500
|
2.216
|
96.208
|
0
|
155,5
|
1,6
|
40,5
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
0
|
89.500
|
19.200
|
106.600
|
0
|
89.523
|
14.935
|
87.185
|
|
100,0
|
77,8
|
81,8
|
42
|
GIA LAI
|
0
|
64.000
|
61.600
|
167.400
|
0
|
56.416
|
3.200
|
102.828
|
|
88,2
|
5,2
|
61,4
|
43
|
KON TUM
|
0
|
38.500
|
27.200
|
86.700
|
0
|
38.500
|
3.455
|
56.455
|
|
100,0
|
12,7
|
65,1
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
0
|
106.000
|
19.700
|
804.200
|
0
|
106.000
|
8.092
|
786.092
|
|
100,0
|
41,1
|
97,7
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
5.612.200
|
1.439.800
|
6.996.800
|
30.796.000
|
201.401
|
1.532.628
|
1.193.700
|
20.383.916
|
4
|
106,4
|
17,1
|
66,2
|
45
|
HỒ CHÍ MINH
|
4.884.600
|
865.100
|
5.749.700
|
26.804.900
|
162.001
|
827.633
|
989.634
|
18.502.247
|
3
|
95,7
|
17,2
|
69,0
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
298.200
|
49.000
|
347.200
|
2.003.000
|
0
|
511.563
|
164.666
|
895.397
|
0
|
1044,0
|
47,4
|
44,7
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
39.400
|
0
|
39.400
|
83.800
|
39.400
|
0
|
39.400
|
191.234
|
100
|
|
100,0
|
228,2
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
40.000
|
92.000
|
132.000
|
210.000
|
0
|
92.000
|
0
|
78.000
|
0
|
100,0
|
0,0
|
37,1
|
49
|
TÂY NINH
|
0
|
37.700
|
31.500
|
69.300
|
0
|
52.432
|
0
|
42.038
|
|
139,1
|
0,0
|
60,7
|
50
|
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
350.000
|
396.000
|
697.000
|
1.625.000
|
0
|
49.000
|
0
|
675.000
|
0
|
12,4
|
0,0
|
41,5
|
VI
|
Đ.BẰNG SÔNG CỬU
LONG
|
1.015.400
|
1.629.300
|
2.108.900
|
4.161.600
|
117.731
|
1.630.587
|
802.775
|
2.912.676
|
12
|
100,1
|
38,1
|
70,0
|
51
|
LONG AN
|
90.000
|
434.100
|
524.100
|
676.400
|
0
|
444.116
|
400.000
|
513.621
|
0
|
102,3
|
76,3
|
75,9
|
52
|
TIỀN GIANG
|
0
|
65.700
|
2.700
|
59.800
|
0
|
67.787
|
0
|
56.614
|
|
103,2
|
0,0
|
94,7
|
53
|
BẾN TRE
|
5.200
|
47.500
|
52.700
|
131.700
|
0
|
47.500
|
0
|
31.250
|
0
|
100,0
|
0,0
|
23,7
|
54
|
TRÀ VINH
|
0
|
91.000
|
40.200
|
202.200
|
0
|
91.000
|
33.224
|
171.824
|
|
100,0
|
82,6
|
85,0
|
55
|
VĨNH LONG
|
0
|
77.500
|
33.700
|
124.300
|
0
|
106.708
|
0
|
134.300
|
|
137,7
|
0,0
|
108,0
|
56
|
CẦN THƠ
|
842.400
|
179.800
|
1.022.200
|
1.142.000
|
117.731
|
179.751
|
297.482
|
448.286
|
14
|
100,0
|
29,1
|
39,3
|
57
|
HẬU GIANG
|
0
|
111.100
|
26.700
|
202.300
|
0
|
111.062
|
0
|
175.625
|
|
100,0
|
0,0
|
86,8
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
26.800
|
20.000
|
46.800
|
70.100
|
0
|
20.040
|
0
|
23.263
|
0
|
100,2
|
0,0
|
33,2
|
59
|
AN GIANG
|
0
|
162.700
|
69.200
|
451.100
|
0
|
151.450
|
5.969
|
385.519
|
|
93,1
|
8,6
|
85,5
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
0
|
172.300
|
4.600
|
546.200
|
0
|
143.475
|
0
|
638.716
|
|
83,3
|
0,0
|
116,9
|
61
|
KIÊN GIANG
|
0
|
95.000
|
62.400
|
205.700
|
0
|
95.000
|
0
|
143.265
|
|
100,0
|
0,0
|
69,6
|
62
|
BẠC LIÊU
|
0
|
86.100
|
86.100
|
98.600
|
0
|
86.100
|
66.100
|
78.600
|
|
100,0
|
76,8
|
79,7
|
63
|
CÀ MAU
|
51.000
|
86.500
|
137.500
|
251.200
|
0
|
86.598
|
0
|
111.893
|
0
|
100,1
|
0,0
|
44,5
|
Ghi chú:
(1) Không bao gồm chênh lệch 367.010 triệu đồng giữa
số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2018 là 719.483 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ
các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2018 do bàn giao nghĩa vụ
nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2018 từ dự toán trả nợ
năm 2018 cho những khoản đã trả nợ năm 2017 từ ứng trước của ngân sách năm 2018
là 352.473 triệu đồng.
(2) Không bao gồm số chênh lệch 280.757 triệu đồng
giữa số điều chỉnh tăng dư nợ trong năm 2018 là 282.499 triệu đồng do nhận bàn
giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2018, với số phát sinh
vay 1.742 triệu đồng năm 2018 nhưng không làm tăng dư nợ năm 2018 do đã nhận nợ
năm 2017 nhưng chưa bố trí dự toán nhận nợ năm 2017 nên chưa hạch toán chi năm 2017.
PHỤ LỤC VI
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM
2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG CHI
NSTW (A+B+C+D)
|
948.404.000
|
1.023.883.401
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP
|
198.699.000
|
198.529.117
|
99,9
|
B
|
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)
|
601.771.126
|
572.609.766
|
95,2
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
91.388.714
|
71.507.481
|
78,2
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
82.026.714
|
61.875.330
|
75,4
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
9.362.000
|
9.632.151
|
102,9
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi dự trữ quốc gia
|
970.000
|
1.931.870
|
199,2
|
III
|
Chi trả nợ lãi
|
110.000.000
|
104.442.700
|
94,9
|
IV
|
Chi viện trợ
|
1.300.000
|
1.459.567
|
112,3
|
V
|
Chi thường xuyên
|
385.474.680
|
393.268.148 (2)
|
102,0
|
1
|
Chi quốc phòng
|
130.150.000
|
127.436.062
|
97,9
|
2
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
71.400.000
|
70.975.869
|
99,4
|
3
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
13.535.741
|
16.925.482
|
125,0
|
4
|
Chi khoa học và công nghệ
|
9.357.125
|
8.378.379
|
89,5
|
5
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
11.247.504
|
13.928.983
|
123,8
|
6
|
Chi văn hóa thông tin
|
1.535.236
|
1.598.058
|
104,1
|
7
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
1.943.500
|
1.568.438
|
80,7
|
8
|
Chi thể dục thể thao
|
810.353
|
662.549
|
81,8
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
1.600.829
|
735.522
|
45,9
|
10
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
22.411.237
|
22.032.251
|
98,3
|
11
|
Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể
|
42.414.653
|
41.243.489
|
97,2
|
12
|
Chi đảm bảo xã hội
|
78.877.002
|
79.642.788
|
101,0
|
13
|
Chi thường xuyên khác
|
191.500
|
8.140.278
|
|
VI
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
0
|
|
VII
|
Dự phòng NSTW (3)
|
3.237.732
|
|
|
VIII
|
Các nhiệm vụ chi khác (4)
|
9.400.000
|
0
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
113.807.962
|
|
D
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP
|
147.933.874
|
138.936.556
|
93,9
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương
theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.
(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.
(3) Không bao gồm 12.562.268 triệu đồng
số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi
tương ứng.
(4) Gồm dự toán cải cách tiền lương
và được quyết toán trong các lĩnh vực chi tương ứng.
PHỤ LỤC VII
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%)
|
NSNN
|
NSTW(3)
|
NSĐP(4)
|
NSNN
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSNN
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CHI NSNN
|
1.523.200.000
|
601.771.126
|
921.428.874
|
1.869.791.887
|
686.417.728
|
1.183.374.159
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát
triển
|
401.691.061
|
91.388.714
|
310.302.347
|
393.303.617
|
71.507.481
|
321.796.136
|
97,9
|
78,2
|
103,7
|
II
|
Chi dự trữ quốc
gia
|
970.000
|
970.000
|
0
|
1.931.870
|
1.931.870
|
0
|
199,2
|
199,2
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi
|
112.518.000
|
110.000.000
|
2.518.000
|
106.583.600
|
104.442.700
|
2.140.900
|
94,7
|
94,9
|
85,0
|
IV
|
Chi viện trợ
|
1.300.000
|
1.300.000
|
0
|
1.459.567
|
1.459.567
|
0
|
112,3
|
112,3
|
|
V
|
Chi thường xuyên
(1)
|
974.523.939
|
394.874.680
|
579.649.259
|
931.858.604
|
393.268.148
|
538.590.456
|
95,6
|
99,6
|
92,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi giáo dục -
đào tạo và dạy nghề
|
229.074.000
|
13.535.741
|
215.538.259
|
220.435.763
|
16.925.482
|
203.510.281
|
96,2
|
125,0
|
94,4
|
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
12.190.000
|
9.357.125
|
2.832.875
|
11.110.813
|
8.378.379
|
2.732.434
|
91,1
|
89,5
|
96,5
|
VI
|
Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính
|
100.000
|
0
|
100.000
|
298.005
|
|
298.005
|
298,0
|
|
298,0
|
VII
|
Dự phòng ngân
sách (2)
|
32.097.000
|
3.237.732
|
28.859.268
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Các nhiệm vụ chi
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
|
|
|
434.356.624
|
113.807.962
|
320.548.662
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền
lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
PHỤ LỤC VIII
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM
|
BAO GỒM
|
KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM
|
NGUỒN CÒN LẠI
|
TRONG ĐÓ
|
DỰ TOÁN ĐẦU NĂM
|
NGUỒN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
(nếu có)
|
BỔ SUNG TRONG NĂM
(nếu có) (*)
|
GIẢM TRỪ TRONG NĂM
(nếu có)
|
CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU
|
DỰ TOÁN HỦY BỎ
|
A
|
B
|
1=2+3+4-5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=1-6
|
8
|
9
|
|
TỔNG SỐ
|
433.836.046
|
384.908.373
|
33.444.466
|
15.483.207
|
0
|
385.127.870
|
48.708.176
|
35.841.513
|
9.365.587
|
I
|
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
|
432.299.363
|
384.378.118
|
33.431.696
|
14.489.549
|
0
|
384.106.448
|
48.192.915
|
35.343.451
|
9.354.297
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch
nước
|
238.796
|
207.860
|
30.336
|
600
|
0
|
153.262
|
85.534
|
33.803
|
51.730
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
1.688.518
|
1.404.360
|
276.207
|
7.951
|
0
|
977.427
|
711.091
|
328.681
|
382.259
|
3
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
2.665.886
|
2.013.980
|
522.774
|
129.132
|
0
|
2.197.677
|
468.209
|
204.252
|
332
|
4
|
Văn phòng Chính phủ
|
1.374.268
|
969.810
|
349.129
|
55.329
|
0
|
1.163.315
|
210.953
|
124.330
|
86.624
|
5
|
Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
|
727.221
|
662.820
|
55.940
|
8.461
|
0
|
672.080
|
55.141
|
39.367
|
6.343
|
6
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
3.741.328
|
3.268.020
|
459.601
|
13.707
|
0
|
3.698.389
|
42.939
|
25.096
|
17.836
|
7
|
Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao
|
3.169.702
|
3.041.180
|
95.090
|
33.432
|
0
|
2.999.208
|
170.494
|
65.861
|
104.633
|
8
|
Bộ Công an
|
77.721.305
|
73.711.660
|
3.371.155
|
638.490
|
0
|
73.289.311
|
4.431.994
|
4.025.002
|
8.113
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
155.817.704
|
137.099.839
|
15.710.601
|
3.007.264
|
0
|
135.853.605
|
19.964.099
|
18.956.438
|
22.224
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
2.456.353
|
2.188.820
|
107.011
|
160.522
|
0
|
2.215.846
|
240.507
|
55.615
|
150.274
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.249.165
|
5.043.342
|
393.528
|
812.295
|
0
|
5.456.521
|
792.644
|
392.614
|
310.573
|
12
|
Ủy ban sông Mê Kông
|
48.371
|
48.370
|
1
|
0
|
0
|
37.986
|
10.385
|
6
|
10.378
|
13
|
Bộ Giao thông
|
16.669.290
|
15.489.904
|
822.983
|
356.403
|
0
|
15.009.512
|
1.659.778
|
302.503
|
1.231.772
|
14
|
Bộ Công thương
|
2.596.863
|
2.086.940
|
333.640
|
176.283
|
0
|
2.161.249
|
435.614
|
234.420
|
193.571
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
1.260.534
|
1.017.350
|
194.314
|
48.870
|
0
|
1.010.718
|
249.816
|
130.215
|
115.348
|
16
|
Bộ Y tế
|
12.869.752
|
8.374.865
|
1.406.037
|
3.088.850
|
0
|
9.752.793
|
3.116.959
|
1.670.919
|
1.406.748
|
17
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
7.322.367
|
5.966.370
|
1.008.731
|
347.266
|
0
|
6.054.180
|
1.268.187
|
507.270
|
704.610
|
18
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
5.052.838
|
2.932.730
|
1.846.024
|
274.084
|
0
|
2.817.436
|
2.235.402
|
2.141.635
|
89.278
|
19
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.865.356
|
2.190.960
|
254.642
|
419.754
|
0
|
2.425.071
|
440.285
|
279.464
|
103.659
|
20
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
35.017.256
|
32.555.451
|
505.192
|
1.956.613
|
0
|
33.854.071
|
1.163.185
|
352.580
|
770.140
|
21
|
Bộ Tài chính
|
26.919.281
|
22.685.519
|
4.097.134
|
136.628
|
0
|
20.062.022
|
6.857.259
|
3.974.475
|
2.876.551
|
22
|
Bộ Tư pháp
|
2.324.639
|
2.108.740
|
167.800
|
48.099
|
0
|
2.174.869
|
149.770
|
30.620
|
51.355
|
23
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
228.974
|
227.490
|
1.484
|
0
|
0
|
200.347
|
28.627
|
2.261
|
25.555
|
24
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.122.192
|
1.941.960
|
26.052
|
154.180
|
0
|
1.880.607
|
241.585
|
143.470
|
96.423
|
25
|
Bộ Nội vụ
|
554.227
|
536.450
|
8.076
|
9.701
|
0
|
488.813
|
65.414
|
9.300
|
55.184
|
26
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2.759.924
|
2.704.241
|
28.840
|
26.843
|
0
|
2.513.376
|
246.548
|
55.481
|
186.334
|
27
|
Bộ Thông tin và
Truyền Thông
|
1.053.350
|
760.790
|
187.090
|
105.470
|
0
|
926.251
|
127.099
|
82.853
|
43.199
|
28
|
Ủy ban Dân tộc
|
455.244
|
258.630
|
102.466
|
94.148
|
0
|
319.613
|
135.631
|
134.042
|
1.589
|
29
|
Thanh tra Chính phủ
|
242.787
|
159.320
|
38.632
|
44.835
|
0
|
210.989
|
31.798
|
24.662
|
7.135
|
30
|
Kiểm toán Nhà nước
|
927.747
|
687.510
|
96.750
|
143.487
|
0
|
870.672
|
57.075
|
38.600
|
18.476
|
31
|
Ban quản lý Lăng Chủ
tịch Hồ Chí Minh
|
126.912
|
125.302
|
1.610
|
0
|
0
|
118.387
|
8.525
|
1.511
|
7.014
|
32
|
Thông tấn xã Việt
nam
|
648.538
|
621.300
|
21.502
|
5.736
|
0
|
617.758
|
30.780
|
27.544
|
3.117
|
33
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
149.177
|
134.630
|
11.376
|
3.171
|
0
|
107.159
|
42.018
|
0
|
42.018
|
34
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
671.687
|
612.250
|
18.439
|
40.998
|
0
|
631.015
|
40.672
|
40.033
|
639
|
35
|
Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ VN
|
1.474.842
|
1.178.180
|
216.417
|
80.245
|
0
|
1.152.903
|
321.939
|
286.953
|
34.686
|
36
|
Viện Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt Nam
|
762.185
|
574.770
|
182.281
|
5.134
|
0
|
534.638
|
227.547
|
117.337
|
108.994
|
37
|
Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
1.054.863
|
801.350
|
200.421
|
53.092
|
0
|
857.736
|
197.127
|
182.783
|
14.287
|
38
|
Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
805.425
|
551.090
|
227.439
|
26.896
|
0
|
556.310
|
249.115
|
242.897
|
5.354
|
39
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận tổ quốc VN
|
103.720
|
89.687
|
7.506
|
6.527
|
0
|
94.601
|
9.119
|
6.783
|
2.336
|
40
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
119.348
|
118.005
|
1.088
|
255
|
0
|
119.135
|
213
|
90
|
39
|
41
|
Trung ương Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
218.407
|
115.100
|
5.498
|
97.809
|
0
|
154.844
|
63.563
|
62.311
|
1.212
|
42
|
Hội Nông dân Việt
Nam
|
159.155
|
154.470
|
2.283
|
2.402
|
0
|
154.772
|
4.383
|
1.018
|
3.366
|
43
|
Hội Cựu chiến binh
Việt Nam
|
41.648
|
32.290
|
6.476
|
2.882
|
0
|
36.205
|
5.443
|
5.402
|
41
|
44
|
Tổng liên đoàn Lao
động Việt Nam
|
236.372
|
184.070
|
30.990
|
21.312
|
0
|
230.623
|
5.749
|
2.954
|
2.795
|
45
|
Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam
|
96.976
|
91.523
|
1.110
|
4.343
|
0
|
95.598
|
1.378
|
0
|
153
|
46
|
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
48.488.870
|
46.648.820
|
0
|
1.840.050
|
0
|
47.197.548
|
1.291.322
|
0
|
0
|
II
|
Chi cho các Ban
quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo
|
75.755
|
75.720
|
35
|
0
|
0
|
75.081
|
674
|
101
|
106
|
III
|
Chi hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức khác do NSTW đảm bảo
|
1.336.640
|
454.535
|
12.735
|
869.370
|
0
|
822.166
|
514.474
|
497.961
|
11.183
|
IV
|
Chi hỗ trợ các Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà
nước giao
|
124.288
|
0
|
0
|
124.288
|
0
|
124.175
|
113
|
0
|
1
|
Ghi chú: (*) Đã bao gồm 5.370.580 triệu
đồng vốn viện trợ, Chính phủ trình Quốc hội phân bổ chi tiết cho năm 2018.
Nghị quyết 114/2020/QH14 về phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 114/2020/QH14 ngày 18/06/2020 về phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
3.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|