HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
110/2008/NQ-HĐND
|
Thanh Hoá, ngày
20 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ, BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA MỘT SỐ KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP
NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007-2010 QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 46/2006/NQ-HĐND NGÀY
28/7/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân ngày
21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày
08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân.
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
và hướng dẫn thi hành Nghị định số số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 85/TTr-UBND
ngày18/11/2008 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 305 /BC-HĐND.KT ngày
12/12/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số
85/TTr-UBND ngày 18/11/2008 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, bổ sung sửa đổi phân
cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách giai
đoạn 2007-2010 quy định tại Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của Hội
đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Bãi bỏ
các nội dung quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia giữa các cấp
ngân sách đối với các khoản thu từ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh; thuế
chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với cá nhân chuyển quyền sử dụng đất.
2. Bổ sung
phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia khoản thu từ thuế thu nhập cá nhân giữa
các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
2.1. Phân cấp nguồn thu:
2.1.1. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh:
Là các khoản thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp
tỉnh quản lý, bao gồm:
- Thu từ các doanh nghiệp nhà nước
Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý thu.
- Thu từ các cơ quan hành chính,
sự nghiệp, Đảng, đoàn thể thuộc cấp tỉnh và Trung ương quản lý; các tổ chức quốc
tế; các dự án quốc tế.
2.1.2. Nguồn thu ngân sách cấp
huyện:
- Các khoản thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp huyện quản lý, bao gồm: thu
từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành
chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể thuộc cấp huyện quản lý.
- Các khoản thuế thu nhập cá
nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp (thu nhập từ kinh doanh cá thể; chuyển
nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng…).
2.1.3. Nguồn thu ngân sách cấp
xã:
- Các khoản thuế thu nhập
cá nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp.
2.2. Tỷ lệ phân chia nguồn thu từ
thuế thu nhập cá nhân giữa các cấp ngân sách.
2.2.1. Các khoản thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp tỉnh quản lý:
- Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
2.2.2. Các khoản thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ qua đơn vị chi trả thu nhập thuộc cấp huyện quản lý:
- Ngân sách cấp huyện hưởng
100%.
2.2.3. Các khoản thuế thu nhập cá nhân do đối tượng kê khai nộp trực tiếp.
- Thu trên địa bàn phường: Ngân
sách cấp huyện hưởng 70%; ngân sách cấp xã hưởng 30%.
- Thu trên địa bàn xã, thị trấn:
Ngân sách cấp huyện hưởng 30%; Ngân sách cấp xã hưởng 70%.
3. Sửa đổi tỷ
lệ phân chia khoản thu từ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh: 20%;
- Ngân sách cấp huyện nơi có hoạt
động khai thác khoáng sản: 30%;
- Ngân sách cấp xã nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản: 50%.
4. Thời gian thực hiện: Từ
01/01/2009.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2009.
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách đối
với các khoản thu khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị
quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao UBND tỉnh căn cứ
vào Nghị quyết này và các quy định hiện hành của Nhà nước quy định cụ thể và tổ
chức thực hiện, định kỳ báo cáo HĐND tỉnh;
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
khóa XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN, VPCP,;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX,TP;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hân
|