HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 11
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2014;
Theo Báo cáo số 224/BC-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện ngân
sách năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2014; Tờ trình số
92/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định dự
toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 của thành phố Cần
Thơ như sau:
A. DỰ TOÁN THU:
(ĐVT:
triệu đồng)
|
Trung ương giao
|
HĐNDTP giao
|
|
|
|
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
|
7.235.000
|
8.725.900
|
1. Tổng thu ngân sách theo dự toán: (a+b)
|
7.235.000
|
7.235.000
|
a) Thu nội địa:
|
6.500.000
|
6.500.000
|
- Thu từ DNNN do Trung ương quản lý:
|
1.280.000
|
1.280.000
|
- Thu từ DNNN do địa phương quản lý:
|
320.000
|
320.000
|
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
|
1.650.000
|
1.650.000
|
- Thu từ KV công thương nghiệp, dịch vụ NQD:
|
1.900.000
|
1.900.000
|
- Lệ phí trước bạ:
|
196.000
|
196.000
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
|
25.000
|
25.000
|
- Thuế thu nhập cá nhân:
|
390.000
|
390.000
|
- Thu phí và lệ phí:
|
65.000
|
65.000
|
- Thu tiền sử dụng đất:
|
250.000
|
250.000
|
(không tính các khoản ghi thu - ghi chi)
|
|
|
- Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
|
18.000
|
18.000
|
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước:
|
87.000
|
87.000
|
- Thuế bảo vệ môi trường:
|
190.000
|
190.000
|
- Thu khác ngân sách:
|
129.000
|
129.000
|
Trong đó: Thu phạt vi phạm an toàn giao thông
|
76.000
|
76.000
|
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
|
735.000
|
735.000
|
2. Thu xổ số kiến thiết:
|
|
700.000
|
3. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua
NSNN:
|
|
790.900
|
II. Ngân sách địa phương được hưởng:
|
7.911.400
|
|
- Từ nguồn thu nội địa:
|
5.894.525
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương:
|
459.968
|
|
Trong đó: từ nguồn vốn nước ngoài (ODA):
|
179.000
|
|
- Thu Chương trình mục tiêu Quốc gia:
|
66.007
|
|
- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
700.000
|
|
- Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN:
|
790.900
|
|
(đính kèm phụ lục số I)
III. Hội đồng nhân dân
thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2014:
(đính kèm phụ lục số II)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước
năm 2014 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
B. DỰ TOÁN CHI:
(ĐVT: triệu đồng)
I. Tổng chi ngân sách địa
phương (1+2+3):
|
7.911.400
|
|
1. Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:
|
|
6.420.500
|
1.1. Chi đầu tư phát triển:
|
1.795.180
|
|
a. Chi đầu tư phát triển từ nguồn
cân đối NS địa phương:
|
1.360.000
|
|
Trong đó: từ nguồn thu tiền sử dụng
đất:
(không tính các khoản ghi thu -
ghi chi)
|
250.000
|
|
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
|
250.000
|
|
+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay:
|
228.505
|
|
+ Vốn chuẩn bị đầu tư:
|
9.495
|
|
+ Phân bổ cho các công trình, dự
án:
|
816.500
|
|
+ Vốn dự phòng (5%):
|
|
55.500
|
b. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục
tiêu:
|
413.500
|
|
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA):
|
179.000
|
|
c. Nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia:
|
21.680
|
|
1.2. Chi thường xuyên:
|
4.371.148
|
|
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ:
|
1.380
|
|
1.4. Dự phòng ngân sách:
|
117.890
|
|
1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương:
|
44.107
|
|
1.6. Chương trình mục tiêu Quốc gia (vốn sự
nghiệp):
|
44.327
|
|
1.7. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường
xuyên:
|
46.468
|
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
700.000
|
|
3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua
NSNN:
(đính kèm phụ lục số III, VII, VIII)
|
790.900
|
|
Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất
phân bổ kinh phí tăng thêm đối với các nội dung sau:
- Đối với kinh phí chi hoạt động các
đơn vị quản lý hành chính, các chi cục, các trung tâm, các đơn vị sự nghiệp thuộc
chi cục: phân bổ tăng thêm 4 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với chi ngân sách xã: khoản hỗ
trợ kinh phí hoạt động cho các đoàn thể ở ấp, khu vực: tăng thêm 8,5 triệu đồng/ấp,
khu vực/năm.
- Đối với nhân viên hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: Kinh phí chi cho tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương và hoạt động phí: 80 triệu đồng/người/năm.
II. Phân bổ
dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:
|
1. Ngân
sách cấp thành phố:
|
4.648.649
|
|
1.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:
|
3.526.069
|
|
1.1.1. Chi đầu tư phát triển:
|
1.351.779
|
|
a. Nguồn cân đối ngân sách địa phương:
|
930.599
|
|
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
|
250.000
|
|
+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay:
|
228.505
|
|
+ Vốn chuẩn bị đầu tư:
|
|
9.495
|
+ Phân bổ cho các công trình, dự án:
|
387.099
|
|
+ Vốn dự phòng (5%):
|
|
55.500
|
b. Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương:
|
399.500
|
|
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA):
|
179.000
|
|
c. Nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia:
|
21.680
|
|
1.1.2. Chi thường xuyên:
|
1.977.726
|
|
- Chi trợ giá: (trợ giá Báo Khmer ngữ)
|
750
|
|
- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp:
|
2.000
|
|
- Chi sự nghiệp kinh tế:
|
198.108
|
|
- Chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
|
35.800
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục:
|
341.484
|
|
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
|
141.608
|
|
- Chi sự nghiệp y tế:
|
314.630
|
|
- Sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
26.544
|
|
- Sự nghiệp văn hóa - thông tin:
|
20.150
|
|
- Sự nghiệp phát thanh truyền hình:
|
10.509
|
|
- Sự nghiệp thể dục thể thao:
|
28.873
|
|
- Chi đảm bảo xã hội:
|
115.177
|
|
- Chi quản lý hành chính:
|
325.241
|
|
- Chi an ninh - quốc phòng:
|
72.127
|
|
+ An ninh:
|
21.435
|
|
+ Quốc phòng:
|
50.692
|
|
- Chi ngân sách xã:
|
20.000
|
|
- Chi khác:
|
82.000
|
|
- Nguồn dành để chi tăng lương và thực
hiện CCTL:
|
76.000
|
|
- Các khoản chi thực hiện các chế độ
chính sách phát sinh:
|
166.725
|
|
1.1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ:
|
1.380
|
|
1.1.4. Dự phòng ngân sách:
|
60.282
|
|
1.1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải
cách tiền lương:
|
44.107
|
|
1.1.6. Chương trình mục tiêu Quốc
gia (vốn sự nghiệp):
|
44.327
|
|
1.1.7. TW hỗ trợ các mục tiêu có
tính chất thường xuyên:
|
46.468
|
|
1.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
363.840
|
|
1.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua
NSNN:(đính kèm phụ lục số IV, V, VII, VIII)
|
758.740
|
|
2. Ngân sách cấp quận, huyện:
|
3.262.751
|
|
2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:
|
2.894.431
|
|
2.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
|
429.401
|
|
- Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương:
|
429.401
|
|
2.1.2. Chi thường xuyên:
|
2.393.422
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
|
1.205.614
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
|
5.100
|
|
2.1.3. Dự phòng ngân sách:
|
57.608
|
|
2.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
|
336.160
|
|
2.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua
NSNN:
|
32.160
|
|
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự
toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm phụ lục số
VI).
III. Mức bổ sung ngân sách cho các
quận, huyện:
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ mức
bổ sung ngân sách năm 2014 cho ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính
kèm phụ lục số VI).
Điều 2.
Việc phân bổ dự
toán chi tiết ngân sách của các đơn vị thuộc quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận,
huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 3.
Để thực hiện
đúng dự toán thu, chi ngân sách năm 2014, Hội đồng nhân dân thành phố giao Ủy
ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số
giải pháp sau:
1. Ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
kết hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho
các địa phương, đơn vị ngay từ cuối năm 2013 làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt
công tác thu, chi ngân sách năm 2014.
2. Tập trung
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh phát
triển để tăng thu cho ngân sách. Tổ chức thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách đối
với các khoản thuế được gia hạn sang năm 2014. Tăng cường cung cấp thông tin hỗ
trợ doanh nghiệp, đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan
đến đầu tư, sản xuất, kinh doanh nhất là thủ tục về thuế và hải quan. Tuyên
truyền và tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách mới như: Luật thuế
giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Tập trung
thực hiện quyết liệt các giải pháp quản lý thu, kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, hạn
chế nợ đọng thuế, tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, chống
buôn lậu và gian lận thương mại. Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân
thành phố giao để tăng thêm nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh của thành phố.
3. Đối với
chi đầu tư xây dựng cơ bản: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch
được duyệt. Việc bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải đảm bảo các nguyên tắc
sau:
- Thực hiện theo đúng các quy định tại
Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ,
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa
phương.
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án
đã hoàn thành trong năm 2013 trở về trước nhưng chưa được bố trí đủ vốn; các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2014, vốn đối ứng cho các dự án ODA, hoàn trả các khoản
vốn ứng trước.
- Việc bố trí vốn đầu tư đối với các
dự án chuyển tiếp phải bảo đảm dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, dự án nhóm
C hoàn thành trong 3 năm.
4. Tiếp tục
bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện cải cách tiền
lương. Các địa phương và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chủ động dành nguồn
để thực hiện cải cách tiền lương theo hướng: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm
2014 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại mỗi
cấp ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định; sử dụng tối thiểu
40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số
thu được để lại (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật
tư tiêu hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa
phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2013 so với dự toán
được giao; đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương
năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2014 để tiếp tục cải cách tiền lương theo
quy định.
5. Tăng cường quản lý chặt chẽ chi ngân
sách, thực hiện chính sách tiết kiệm trong chi thường xuyên theo Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; tiết kiệm 5% chi thường xuyên (không kể tiền lương
và các khoản có tính chất lương) để bổ sung nguồn mua sắm tài sản phục vụ công
tác. Trong phân bổ dự toán chi ưu tiên đảm bảo các chế độ, chính sách đã ban
hành, chi cho con người, chi an sinh xã hội và lĩnh vực quốc phòng, an ninh, hỗ
trợ cho các cơ quan tư pháp theo hướng dẫn liên ngành. Hạn chế việc ban hành
các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả năng nguồn lực
hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
6. Tổ chức
công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, thực hiện đầy đủ quy chế tự
kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm
trong quản lý tài chính ngân sách. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tăng cường
công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng
chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị thụ
hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; kiên quyết chống
thất thoát, lãng phí, phô trương hình thức.
7. Giữa
hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân
dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Thường trực Ủy
ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân
dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4.
Giao Ủy ban
nhân dân thành phố chịu trách nhiệm quyết toán thu, chi ngân sách năm 2013
trình Hội đồng nhân dân phê chuẩn vào kỳ họp cuối năm 2014, tổ chức triển khai
và chỉ đạo thực hiện tốt Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật
quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng Nhân dân
thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày tháng 11 tháng 12
năm 2013 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lợi
|