HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2019/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 19 tháng 07 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ
THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018
của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng
sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng
tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng;
Xét Tờ trình số 2280/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi đối với các
hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông;
ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi cụ
thể cho hoạt động tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và
kỹ thuật do các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tổ chức, cụ thể như sau:
a) Hội thi sáng tạo kỹ thuật;
b) Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên
nhi đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải
thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật;
b) Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh Đắk Nông, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thị xã và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải
thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
Điều 2. Mức chi cụ thể
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức chi như sau:
a) Đối với hội thi sáng tạo kỹ thuật:
Nội
dung
|
Hội
thi cấp tỉnh
|
Hội
thi cấp huyện
|
Giải
nhất
|
35
triệu đồng/giải
|
Tối
đa bằng 80% mức chi của hội thi cấp tỉnh, tương ứng theo
từng mức giải thưởng.
|
Giải
nhì
|
28
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
21
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
7
triệu đồng/giải
|
b) Đối với cuộc thi sáng tạo thanh
thiếu niên nhi đồng:
Nội
dung
|
Cuộc
thi cấp tỉnh
|
Cuộc
thi cấp huyện
|
Giải
đặc biệt
|
15
triệu đồng/giải
|
Tối
đa bằng 80% mức chi của cuộc thi cấp tỉnh, tương ứng theo từng mức giải
thưởng.
|
Giải
nhất
|
10
triệu đồng/giải
|
Giải
nhì
|
7
triệu đồng/giải
|
Giải
ba
|
5
triệu đồng/giải
|
Giải
khuyến khích
|
3
triệu đồng/giải
|
c) Số lượng các giải thưởng quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại thể lệ (hoặc
điều lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải
thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.000.000 đồng/công
trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 400.000
đồng/người/buổi;
- Ủy viên, thư ký: 300.000
đồng/người/buổi.
3. Chi thù lao đối với thành viên ban
tổ chức và ban thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa
học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Trưởng ban, các phó trưởng ban tổ
chức: 300.000 đồng/người/tháng;
b) Thành viên ban tổ chức: 200.000
đồng/người/tháng;
c) Thành viên ban thư ký: 150.000
đồng/người/tháng.
4. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt
giải đi nhận giải thưởng (gồm: chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận
giải thưởng); tổ chức hội nghị, hội thảo, thuê phương tiện đi lại và công tác
phí của ban tổ chức, ban chỉ đạo, ban thư ký theo chương trình, kế hoạch được
phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định các mức
chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Ngoài những nội dung quy định tại
Nghị quyết này, các nội dung khác liên quan đến nội dung và mức chi cho hoạt
động tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật do
các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tổ chức thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính
quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức, Giải
thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc
thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa
học công nghệ và kỹ thuật cấp tỉnh: Từ nguồn chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ đã được phân bổ trong dự toán ngân sách
hàng năm cho cơ quan, đơn vị.
2. Hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa
học công nghệ và kỹ thuật cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chủ động
cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí
khác theo phân cấp ngân sách để tổ chức.
3. Trường hợp huy động được nguồn
kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) có
thể áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này trong phạm vi
nguồn kinh phí huy động được.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Liên hiệp các Hội KH và Kỹ thuật Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy: Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ Lịch sử thuộc Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|