|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2014/NQ-HĐND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 22 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số
32/TTr-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định một số mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục một số nội dung chi và mức chi).
Việc lập, chấp hành và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7
năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế quy định mức chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với quy định nội dung
chi, mức chi cho công tác hoà giải ở cơ sở, tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG
CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
(1.000
đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng
chương trình, đề án, kế hoạch; các
văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng
đề cương
|
|
|
|
|
Xây dựng
đề cương chi tiết
|
đề cương
|
800
|
|
|
Tổng hợp
hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
đề cương
|
1.200
|
|
b
|
Soạn
thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Soạn thảo chương trình,
đề án, kế hoạch
|
chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
Cấp huyện
|
|
1.600
|
|
Cấp xã
|
|
800
|
|
|
Soạn
thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
báo cáo
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
báo cáo
|
300
|
|
Cấp huyện
|
báo cáo
|
200
|
|
Cấp xã
|
báo cáo
|
150
|
|
c
|
Tổ chức
họp, toạ đàm góp ý
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
người/buổi
|
150
|
|
|
Thành
viên dự
|
người/buổi
|
80
|
|
d
|
Ý kiến
tư vấn của chuyên gia
|
văn bản
|
300
|
|
đ
|
Xét duyệt
đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
Chủ tịch
hội đồng
|
người/buổi
|
180
|
|
|
Thành
viên hội đồng, thư ký
|
người/buổi
|
130
|
|
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
người/buổi
|
80
|
|
|
Nhận xét,
phản biện của hội đồng
|
bài viết
|
200
|
|
|
Bài nhận
xét của ủy viên hội đồng
|
bài viết
|
150
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
bài viết
|
300
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
văn bản
|
300
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên các
cấp
|
người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên theo quy định hiện
hành
|
b
|
Thù lao tuyên truyền viên,
cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia
các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
300
|
|
c
|
Thù lao cho người được
mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác
viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại
điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm
a, b, c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
800
|
|
b
|
Tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
200
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.000
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
3.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ
tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
người/ngày
|
25
|
Không quá 01 ngày
|
b
|
Chi tiền
nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên
dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải
thuê ngoài)
|
ngày
|
Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật
lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường
và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
b
|
Chi thuê
người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp
án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi
khác
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
người/ngày
|
1.500
|
|
|
Cấp huyện
|
người/ngày
|
1.200
|
|
|
Cấp xã
|
người/ngày
|
900
|
|
|
Thuê hội trường và thiết
bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
ngày
|
8.000
|
|
|
Cấp huyện
|
ngày
|
6.400
|
|
|
Cấp xã
|
ngày
|
4.800
|
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
người/ngày
|
200
|
|
|
Thu thập thông tin, tư
liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện
tử)
|
|
100
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.400
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
800
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.200
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
huyện
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.800
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
900
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
300
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
150
|
|
|
* Cuộc
thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
100
|
|
7
|
Chi hỗ trợ
hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh
cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài
liệu phát thanh
|
trang
|
60
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi
dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát
thanh bằng tiếng Việt
|
lần
|
10
|
|
|
Phát
thanh bằng tiếng dân tộc
|
lần
|
15
|
|
c
|
Bản tin tư
pháp (phát hành 04 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng Phối hợp
phổ biến giáo dục tỉnh)
|
ấn phẩm
|
Chế độ thù lao biên soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện
theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định
về chế độ nhuận bút tối đa không quá 10% tổng chi phí phát hành của mỗi số
phát hành.
|
8
|
Chi
phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chi
hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
b
|
Rà
soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
lần
|
80
|
|
c
|
Bồi
dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
lần/người
|
30
|
|
9
|
Chi thực hiện
thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin,
xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
báo cáo
|
30
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài
liệu phục vụ hệ thống hoá, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện
chương trình, đề án
|
văn bản
|
30
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp
trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Chính phủ
|
báo cáo
|
2.000
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
báo cáo
|
1.500
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
báo cáo
|
2.000
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
báo cáo
|
800
|
|
10
|
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn;
|
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, khen hưởng và các
văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật cấp tỉnh;
|
bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương cơ sở
|
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 22/07/2014 quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|