HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
104/2023/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2005/QH11, Luật số
32/2009/QH12 và Luật số 39/2013/QH13;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2014 quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và
công nghệ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 về quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 266/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức
chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 346/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện các hoạt
động khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở: Nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học; thẩm định công nghệ dự án đầu tư; thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ.
Các mức chi không quy định trong Nghị quyết này được
thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và thực hiện các hoạt động
khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nguyên tắc áp dụng
Các mức chi quy định tại Nghị quyết này áp dụng đối
với các hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Đối với các hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ
sở được áp dụng mức chi tối đa bằng 50% so với mức chi hoạt động khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
Điều 2. Mức chi làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham
gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 32 triệu đồng/người/tháng; đối
với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá
0,6 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
a) Người chủ trì: 1.600.000 đồng/buổi;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học: 500.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 2.400.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.200.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học: 200.000 đồng/thành viên/buổi.
3. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung để đảm bảo
triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí
quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa
không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 3. Một số mức chi quản lý
hoạt động khoa học và công nghệ
1. Mức chi hoạt động của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khung mức chi tối
đa
|
1
|
Hội đồng: Tư vấn, xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; thẩm định công nghệ dự án đầu tư; thẩm định cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ; đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng
kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
|
|
|
A
|
Chi họp hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
…
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
550
|
C
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
550
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
A
|
Chi họp hội đồng
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
550
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
800
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
A
|
Chi họp hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
…
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
550
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
800
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ
trợ cho hoạt động của các hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
2. Mức chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khung mức chi tối
đa
|
1
|
Tổ trưởng
|
Nhiệm vụ
|
800
|
2
|
Thành viên
|
Nhiệm vụ
|
550
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
3. Dự toán mức chi thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá
độc lập
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh
giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuế chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập được
tính tối đa bằng 04 lần mức chi thù lao/(gồm tiền họp hội đồng của Chủ tịch hội
đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng) của hội đồng
tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán mức chi công tác phí cho các nội dung
liên quan đến quản lý các hoạt động khoa học và công nghệ: Áp dụng theo quy định
tại Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
5. Dự toán mức chi hội nghị, hội thảo khoa học phục
vụ công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định đối
với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến quản
lý hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trên cơ sở dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi
kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các tô đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
văn bản quy phạm pháp luật mới.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND-UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.HĐ5
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|