|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 102/2022/NQ-HĐND phân bổ vốn ngân sách xây dựng nông thôn mới Nam Định
Số hiệu:
|
102/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Chỉnh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/2022/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC VÀ
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 70/2022/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM
2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12 tháng 8 tháng 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức và phương án
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm
theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b,
điểm g, điểm n khoản 2 Điều 7 như sau:
“a) Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị:
400 triệu đồng;
b) Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (OCOP): 5.780 triệu đồng;
g) Nâng cao nhận thức về xây dựng
NTM: 1.070 triệu đồng;
n) Hỗ trợ 204 xã, thị trấn xây dựng
NTM nâng cao, tổng số tiền: 16.470 triệu đồng; trong đó:
- Hỗ trợ 126 xã, thị trấn chưa được hỗ
trợ năm 2021, số tiền: 107,5 triệu đồng/xã, thị trấn;
- Hỗ trợ 78 xã, thị trấn đã hỗ trợ
năm 2021, số tiền: 37,5 triệu đồng/xã, thị trấn.”
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, IV:
Chi tiết tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. Bãi bỏ điểm
đ, điểm e khoản 2 Điều 7 của Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ
vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐNĐ ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 19
tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch năm 2022 tại NQ số 70/2022/NQ- HĐND
|
Điều
chỉnh Kế hoạch năm 2022
|
Tăng/giảm
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
C
|
|
Tổng
số
|
33.520
|
25.870
|
-7.650
|
|
I
|
Hỗ trợ sản
xuất theo chuỗi giá trị
|
1.000
|
400
|
-600
|
|
1
|
Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế
tuần hoàn gắn với liên kết theo chuỗi giá trị
|
300
|
|
-300
|
|
2
|
Hỗ trợ xúc tiến thương mại sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh
|
400
|
400
|
|
|
3
|
Hỗ trợ áp dụng quy trình quản lý chất
lượng tiên tiến gắn với liên kết theo chuỗi giá trị
|
300
|
|
-300
|
|
II
|
Hỗ trợ
triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
6.000
|
5.780
|
-220
|
|
1
|
Hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương
trình OCOP tại cấp tỉnh
|
2.000
|
1.780
|
-220
|
|
|
- Hỗ trợ triển khai thực hiện
Chương trình OCOP tại cấp tỉnh
|
1.300
|
1.300
|
|
|
|
- Thuê tư vấn thực hiện Chương
trình OCOP năm 2022 (Tư vấn các cơ sở sản xuất hoàn thiện, phát triển sản
phẩm, hồ sơ sản phẩm tham gia Chương trình OCOP,...)
|
480
|
480
|
|
|
|
- Hậu kiểm,
đánh giá chất lượng các sản phẩm OCOP đã được công nhận
|
220
|
|
-220
|
|
2
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất có sản phẩm
OCOP năm 2022 đạt từ 3 sao trở lên
|
2.500
|
2.500
|
|
|
3
|
Hỗ trợ các huyện,
thành phố triển khai, thực hiện Chương trình OCOP (Triển khai, hướng dẫn
các cơ sở sản xuất đăng ký tham gia Chương trình OCOP năm 2022; đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tại cấp huyện): Hỗ
trợ mỗi huyện, thành phố 150 triệu đồng/huyện, thành phố
|
1.500
|
1.500
|
|
|
III
|
Hỗ trợ
nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi
giá trị
|
900
|
900
|
|
|
1
|
Hỗ trợ bồi dưỡng tập huấn cho cán bộ
quản lý và thành viên trong HTX nông nghiệp
|
500
|
500
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ kiểm
soát HTX
|
400
|
400
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ
đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường
|
7.000
|
7.000
|
|
|
V
|
Hỗ trợ xây
dựng mô hình chuyển đổi số trong xây dựng NTM tại các huyện, thành phố (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ
200 triệu đồng/mô hình)
|
2.000
|
|
-2.000
|
|
VI
|
Hỗ trợ
nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch,
đẹp, an toàn
|
4.600
|
|
-4.600
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý nước
thải sinh hoạt, nước thải làng nghề tại xã Hải Minh, huyện Hải Hậu; thị trấn
Lâm, huyện Ý Yên: 600 triệu đồng / mô hình
|
1.200
|
|
-1.200
|
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại các 7 huyện: Mỹ Lộc, Nam Trực, Vụ Bản,
Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy và TP. Nam Định (Mỗi huyện,
thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 300 triệu đồng/mô
hình)
|
2.400
|
|
-2.400
|
|
3
|
Hỗ trợ mô hình tuyến đê kiểu mẫu (Mỗi huyện, thành phố 01 mô hình, hỗ trợ 100 triệu đồng/mô
hình)
|
1.000
|
|
-1.000
|
|
VII
|
Nâng cao
nhận thức về xây dựng NTM
|
1.300
|
1.070
|
-230
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã
|
400
|
400
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng
NTM
|
500
|
500
|
|
|
3
|
Tập huấn nâng cao nhận thức và
chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về cấp nước sạch nông thôn
|
400
|
170
|
-230
|
|
VIII
|
Truyền
thông về xây dựng NTM
|
1.900
|
1.900
|
|
|
1
|
Tuyên truyền xây dựng NTM nâng cao,
kiểu mẫu
|
500
|
500
|
|
|
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
300
|
300
|
|
|
|
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
100
|
100
|
|
|
|
- Báo Nam Định
|
100
|
100
|
|
|
2
|
Tuyên truyền xây dựng NTM và Chương
trình OCOP
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
|
- Hội Nông dân tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
|
- Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
200
|
200
|
|
|
|
- Đoàn TNCSHCM tỉnh
|
200
|
200
|
|
|
3
|
Hỗ trợ tuyên truyền xây dựng NTM và
Chương trình OCOP trên trang thông tin điện tử nông thôn mới tỉnh Nam Định
|
300
|
300
|
|
|
4
|
Truyền thông Chương trình nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn
|
100
|
100
|
|
|
IX
|
Hỗ trợ thực
hiện Đề án xây dựng thí điểm huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu
|
2.500
|
2.500
|
|
|
X
|
Hỗ trợ
tuyên truyền, hướng dẫn xây dựng mô hình NTM kiểu mẫu về văn hóa
|
300
|
300
|
|
|
XI
|
Hỗ trợ
tuyên truyền, hướng dẫn mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
|
500
|
500
|
|
|
XII
|
Hoạt động
Ban chỉ đạo các cấp
|
5.520
|
5.520
|
|
|
1
|
Ban chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh
|
2.670
|
2.670
|
|
|
2
|
Ban chỉ đạo cấp huyện
|
2.450
|
2.450
|
|
|
|
- Thành phố Nam Định
|
200
|
200
|
|
|
|
- Các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên,
Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu (250 triệu đồng/huyện)
|
2.250
|
2.250
|
|
|
3
|
Hỗ trợ tổ chức lấy ý kiến sự hài
lòng của người dân tại các xã, thị trấn đề nghị xét công nhận đạt chuẩn NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu
|
400
|
400
|
|
|
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC
XÃ, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 102/2022/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm 2022 tại NQ số 70/2022/NQ-HĐND
|
Điều
chỉnh Kế hoạch năm 2022
|
Tăng/giảm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
|
Tổng số
|
8.820
|
16.470,0
|
7.650,0
|
I
|
Thành phố
Nam Định
|
210
|
322,5
|
112,5
|
1
|
Xã Lộc An
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Nam Vân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Nam Phong
|
70
|
107,5
|
37,5
|
II
|
Huyện Mỹ Lộc
|
630
|
1.042,5
|
412,5
|
1
|
Xã Mỹ Trung
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Mỹ Hưng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Mỹ Thuận
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Thị trấn Mỹ Lộc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Mỹ Tân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Mỹ Phúc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Mỹ Hà
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Mỹ Thắng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Mỹ Tiến
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Mỹ Thành
|
|
37,5
|
37,5
|
11
|
Xã Mỹ Thịnh
|
|
37,5
|
37,5
|
III
|
Huyện Vụ Bản
|
560
|
1.235,0
|
675,0
|
1
|
Xã Hợp Hưng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Đại Thắng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Tân Khánh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Liên Bảo
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Đại An
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Tam Thanh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Vĩnh Hào
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Tân Thành
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Hiển Khánh
|
|
37,5
|
37,5
|
10
|
Xã Minh Tân
|
|
37,5
|
37,5
|
11
|
Xã Liên Minh
|
|
37,5
|
37,5
|
12
|
TT Gôi
|
|
37,5
|
37,5
|
13
|
Xã Trung Thành
|
|
37,5
|
37,5
|
14
|
Xã Minh Thuận
|
|
37,5
|
37,5
|
15
|
Xã Quang Trung
|
|
37,5
|
37,5
|
16
|
Xã Kim Thái
|
|
37,5
|
37,5
|
17
|
Xã Thành Lợi
|
|
37,5
|
37,5
|
18
|
Xã Công Hoà
|
|
37,5
|
37,5
|
IV
|
Huyện Ý Yên
|
1.540
|
2.702,5
|
1.162,5
|
1
|
Xã Yên Bình
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Yên Hồng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Yên Tiến
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Yên Trung
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Yên Thành
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Yên Thọ
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Yên Phú
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Yên Hưng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Yên Lợi
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Thị trấn Lâm
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Yên Quang
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Yên Đồng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
13
|
Xã Yên Lộc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
14
|
Xã Yên Ninh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
15
|
Xã Yên Dương
|
70
|
107,5
|
37,5
|
16
|
Xã Yên Nghĩa
|
70
|
107,5
|
37,5
|
17
|
Xã Yên Phương
|
70
|
107,5
|
37,5
|
18
|
Xã Yên Minh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
19
|
Xã Yên Bằng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
20
|
Xã Yên Thắng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
21
|
Xã Yên Trị
|
70
|
107,5
|
37,5
|
22
|
Xã Yên Phúc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
23
|
Xã Yên Cường
|
|
37,5
|
37,5
|
24
|
Xã Yên Khang
|
|
37,5
|
37,5
|
25
|
Xã Yên Lương
|
|
37,5
|
37,5
|
26
|
Xã Yên Phong
|
|
37,5
|
37,5
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
|
37,5
|
37,5
|
28
|
Xã Yên Khánh
|
|
37,5
|
37,5
|
29
|
Xã Yên Chính
|
|
37,5
|
37,5
|
30
|
Xã Yên Mỹ
|
|
37,5
|
37,5
|
31
|
Xã Yên Tân
|
|
37,5
|
37,5
|
V
|
Huyện Nghĩa
Hưng
|
1.190
|
2.090,0
|
900,0
|
1
|
Xã Nghĩa Lạc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Nghĩa Hồng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Nghĩa Sơn
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Nghĩa Tân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Nghĩa Hùng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Nghĩa Hải
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Nghĩa Thành
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Phúc Thắng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Nghĩa Lợi
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Nam Điền
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Nghĩa Đồng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Hoàng Nam
|
70
|
107,5
|
37,5
|
13
|
Xã Nghĩa Châu
|
70
|
107,5
|
37,5
|
14
|
Thị trấn Liễu Đề
|
70
|
107,5
|
37,5
|
15
|
Xã Nghĩa Phú
|
70
|
107,5
|
37,5
|
16
|
Xã Nghĩa Lâm
|
70
|
107,5
|
37,5
|
17
|
Thị trấn Rạng Đông
|
70
|
107,5
|
37,5
|
18
|
Xã Nghĩa Minh
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Nghĩa Thịnh
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
Xã Nghĩa Thái
|
|
37,5
|
37,5
|
21
|
Xã Nghĩa Trung
|
|
37,5
|
37,5
|
22
|
Xã Nghĩa Phong
|
|
37,5
|
37,5
|
23
|
Xã Nghĩa Bình
|
|
37,5
|
37,5
|
24
|
TT Quỹ Nhất
|
|
37,5
|
37,5
|
VI
|
Huyện Nam
Trực
|
630
|
1.380,0
|
750,0
|
1
|
Xã Nam Mỹ
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Tân Thịnh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Nam Toàn
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Nghĩa An
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Nam Cường
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Bình Minh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Nam Hải
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Thị trấn Nam Giang
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Nam Thanh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Nam Hồng
|
|
37,5
|
37,5
|
11
|
Xã Nam Hùng
|
|
37,5
|
37,5
|
12
|
Xã Đồng Sơn
|
|
37,5
|
37,5
|
13
|
Xã Điền Xá
|
|
37,5
|
37,5
|
14
|
Xã Hồng Quang
|
|
37,5
|
37,5
|
15
|
Xã Nam Tiến
|
|
37,5
|
37,5
|
16
|
Xã Nam Hoa
|
|
37,5
|
37,5
|
17
|
Xã Nam Lợi
|
|
37,5
|
37,5
|
18
|
Xã Nam Thắng
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Nam Dương
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
Xã Nam Thái
|
|
37,5
|
37,5
|
VII
|
Huyện Trực
Ninh
|
770
|
1.557,5
|
787,5
|
1
|
Xã Việt Hùng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Thị trấn Cổ Lễ
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Phương Định
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Liêm Hải
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Trực Đạo
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Trực Hưng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Trực Thanh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Trực Khang
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Trực Thuận
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Trực Cường
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Trực Thắng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Trực Chính
|
|
37,5
|
37,5
|
13
|
Xã Trung Đông
|
|
37,5
|
37,5
|
14
|
Xã Trực Tuấn
|
|
37,5
|
37,5
|
15
|
Xã Trực Nội
|
|
37,5
|
37,5
|
16
|
Xã Trực Mỹ
|
|
37,5
|
37,5
|
17
|
Xã Trực Đại
|
|
37,5
|
37,5
|
18
|
Xã Trực Thái
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Trực Hùng
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
TT Cát Thành
|
|
37,5
|
37,5
|
21
|
TT Ninh Cường
|
|
37,5
|
37,5
|
VIII
|
Huyện Xuân
Trường
|
910
|
1.660,0
|
750,0
|
1
|
Xã Thọ Nghiệp
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Xuân Vinh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Xuân Tiến
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Xuân Thủy
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Xuân Phương
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Xuân Phong
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Xuân Phú
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Xuân Châu
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Xuân Ninh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Thị trấn Xuân Trường
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Xuân Trung
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Xuân Đài
|
70
|
107,5
|
37,5
|
13
|
Xã Xuân Thành
|
70
|
107,5
|
37,5
|
14
|
Xã Xuân Kiên
|
|
37,5
|
37,5
|
15
|
Xã Xuân Hòa
|
|
37,5
|
37,5
|
16
|
Xã Xuân Thượng
|
|
37,5
|
37,5
|
17
|
Xã Xuân Hồng
|
|
37,5
|
37,5
|
18
|
Xã Xuân Bắc
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Xuân Tân
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
Xã Xuân Ngọc
|
|
37,5
|
37,5
|
IX
|
Huyện Giao
Thủy
|
1.190
|
2.015,0
|
825,0
|
1
|
Xã Hoành Sơn
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Thị trấn Ngô Đồng
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Giao Hà
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Giao Thiện
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Giao Lạc
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Giao Xuân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Giao Thịnh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Giao Tân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Giao Châu
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Giao Thanh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Bình Hòa
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Hồng Thuận
|
70
|
107,5
|
37,5
|
13
|
Xã Giao Hương
|
70
|
107,5
|
37,5
|
14
|
Xã Giao Long
|
70
|
107,5
|
37,5
|
15
|
Thị trấn Quất Lâm
|
70
|
107,5
|
37,5
|
16
|
Xã Giao Nhân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
17
|
Xã Giao Yến
|
70
|
107,5
|
37,5
|
18
|
Xã Giao An
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Giao Hải
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
Xã Bạch Long
|
|
37,5
|
37,5
|
21
|
Xã Giao Phong
|
|
37,5
|
37,5
|
22
|
Xã Giao Tiến
|
|
37,5
|
37,5
|
X
|
Huyện Hải
Hậu
|
1.190
|
2.465,0
|
1.275,0
|
1
|
Xã Hải Tây
|
70
|
107,5
|
37,5
|
2
|
Xã Hải Vân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
3
|
Xã Hải Lý
|
70
|
107,5
|
37,5
|
4
|
Xã Hải Minh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
5
|
Xã Hải Sơn
|
70
|
107,5
|
37,5
|
6
|
Xã Hải Phương
|
70
|
107,5
|
37,5
|
7
|
Xã Hải Đường
|
70
|
107,5
|
37,5
|
8
|
Xã Hải Xuân
|
70
|
107,5
|
37,5
|
9
|
Xã Hải Chính
|
70
|
107,5
|
37,5
|
10
|
Xã Hải Triều
|
70
|
107,5
|
37,5
|
11
|
Xã Hải An
|
70
|
107,5
|
37,5
|
12
|
Xã Hải Phong
|
70
|
107,5
|
37,5
|
13
|
Xã Hải Ninh
|
70
|
107,5
|
37,5
|
14
|
Xã Hải Giang
|
70
|
107,5
|
37,5
|
15
|
Thị trấn Yên Định
|
70
|
107,5
|
37,5
|
16
|
Thị trấn Cồn
|
70
|
107,5
|
37,5
|
17
|
Thị trấn Thịnh Long
|
70
|
107,5
|
37,5
|
18
|
Xã Hải Anh
|
|
37,5
|
37,5
|
19
|
Xã Hải Bắc
|
|
37,5
|
37,5
|
20
|
Xã Hải Châu
|
|
37,5
|
37,5
|
21
|
Xã Hải Thanh
|
|
37,5
|
37,5
|
22
|
Xã Hải Hà
|
|
37,5
|
37,5
|
23
|
Xã Hải Hưng
|
|
37,5
|
37,5
|
24
|
Xã Hải Long
|
|
37,5
|
37,5
|
25
|
Xã Hải Nam
|
|
37,5
|
37,5
|
26
|
Xã Hải Phú
|
|
37,5
|
37,5
|
27
|
Xã Hải Phúc
|
|
37,5
|
37,5
|
28
|
Xã Hải Quang
|
|
37,5
|
37,5
|
29
|
Xã Hải Tân
|
|
37,5
|
37,5
|
30
|
Xã Hải Lộc
|
|
37,5
|
37,5
|
31
|
Xã Hải Đông
|
|
37,5
|
37,5
|
32
|
Xã Hải Trung
|
|
37,5
|
37,5
|
33
|
Xã Hải Hoà
|
|
37,5
|
37,5
|
34
|
Xã Hải Cường
|
|
37,5
|
37,5
|
Nghị quyết 102/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 102/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và ngày 09/12/2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND
985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|