|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
101/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Cẩm Đào
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành nghị quyết phân bổ vốn
ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban
văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự
nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
- Vốn ngân sách trung ương: 74.665 triệu đồng.
- Vốn ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu 10%.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tính Sóc Trăng;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(ĐVT: Triệu đồng)
STT
|
Chương trình, dự
án
|
Ngân sách trung
ương (vốn sự nghiệp)
|
Ngân sách địa
phương (vốn sự nghiệp)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng số
|
74.665
|
826
|
|
I
|
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
750
|
0
|
Ngân sách cấp
huyện đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
750
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ
dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo thuộc huyện Kế Sách
|
750
|
|
|
II
|
Dự án 2. Đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
27.195
|
0
|
Ngân sách cấp
huyện đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1
|
Thành phố Sóc Trăng
|
1.973
|
|
|
2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
3.157
|
|
|
3
|
Thị xã Ngã Năm
|
2.351
|
|
|
4
|
Huyện Thạnh Trị
|
2.762
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
2.170
|
|
|
6
|
Huyện Mỹ Tú
|
2.533
|
|
|
7
|
Huyện Châu Thành
|
1.809
|
|
|
8
|
Huyện Kế Sách
|
3.683
|
|
|
9
|
Huyện Cù Lao Dung
|
1.628
|
|
|
10
|
Huyện Long Phú
|
2.762
|
|
|
11
|
Huyện Trần Đề
|
2.367
|
|
|
III
|
Dự án 3. Hỗ trợ phát
triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
15.057
|
62
|
|
1
|
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
11.242
|
23
|
|
1.1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
225
|
23
|
|
1.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
799
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
1.279
|
|
|
1.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
953
|
|
|
1.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
1.119
|
|
|
1.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
879
|
|
|
1.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
1.025
|
|
|
1.8
|
Huyện Châu Thành
|
733
|
|
|
1.9
|
Huyện Kế Sách
|
1.492
|
|
|
1.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
660
|
|
|
1.11
|
Huyện Long Phú
|
1.119
|
|
|
1.12
|
Huyện Trần Đề
|
959
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
|
3.815
|
39
|
|
2.1
|
Sở Y tế
|
382
|
39
|
|
2.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
296
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
2.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
296
|
|
|
2.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
295
|
|
|
2.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
322
|
|
|
2.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
321
|
|
|
2.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
295
|
|
|
2.8
|
Huyện Châu Thành
|
295
|
|
|
2.9
|
Huyện Kế Sách
|
375
|
|
|
2.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
295
|
|
|
2.11
|
Huyện Long Phú
|
322
|
|
|
2.12
|
Huyện Trần Đề
|
321
|
|
|
IV
|
Dự án 4. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
19.978
|
489
|
|
1
|
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn
|
10.085
|
0
|
Ngân sách cấp huyện đối ứng theo quy định, đảm bảo
tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1.1
|
Thành phố Sóc Trăng
|
838
|
|
1.2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
1.016
|
|
1.3
|
Thị xã Ngã Năm
|
915
|
|
1.4
|
Huyện Thạnh Trị
|
990
|
|
1.5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
889
|
|
1.6
|
Huyện Mỹ Tú
|
940
|
|
1.7
|
Huyện Châu Thành
|
813
|
|
1.8
|
Huyện Kế Sách
|
1.041
|
|
1.9
|
Huyện Cù Lao Dung
|
788
|
|
1.10
|
Huyện Long Phú
|
940
|
|
1.11
|
Huyện Trần Đề
|
915
|
|
2
|
Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
2.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
36
|
4
|
|
2.2
|
Huyện Kế Sách
|
164
|
0
|
Ngân sách cấp huyện đối ứng theo quy định, đảm bảo
tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
3
|
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
|
9.693
|
485
|
|
3.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4.847
|
485
|
|
3.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
319
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
3.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
638
|
|
3.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
380
|
|
3.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
410
|
|
3.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
439
|
|
3.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
447
|
|
3.8
|
Huyện Châu Thành
|
399
|
|
3.9
|
Huyện Kế Sách
|
638
|
|
3.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
287
|
|
3.11
|
Huyện Long Phú
|
410
|
|
3.12
|
Huyện Trần Đề
|
479
|
|
V
|
Dự án 6. Truyền thông
và giảm nghèo về thông tin
|
3.836
|
125
|
|
1
|
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin
|
1.894
|
57
|
|
1.1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
568
|
57
|
|
1.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
96
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
154
|
|
1.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
115
|
|
1.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
135
|
|
1.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
105
|
|
1.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
124
|
|
1.8
|
Huyện Châu Thành
|
88
|
|
1.9
|
Huyện Kế Sách
|
180
|
|
1.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
79
|
|
1.11
|
Huyện Long Phú
|
135
|
|
1.12
|
Huyện Trần Đề
|
115
|
|
2
|
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo
|
1.942
|
68
|
|
2.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
680
|
68
|
|
2.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
92
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
2.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
147
|
|
2.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
109
|
|
2.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
128
|
|
2.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
101
|
|
2.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
118
|
|
2.8
|
Huyện Châu Thành
|
84
|
|
2.9
|
Huyện Kế Sách
|
171
|
|
2.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
75
|
|
2.11
|
Huyện Long Phú
|
128
|
|
2.12
|
Huyện Trần Đề
|
109
|
|
VI
|
Dự án 7. Nâng cao năng
lực và giám sát đánh giá
|
7.849
|
150
|
|
1
|
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
|
4.902
|
123
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1.225
|
123
|
|
1.2
|
Thành phố Sóc Trăng
|
267
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
1.3
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
426
|
|
1.4
|
Thị xã Ngã Năm
|
318
|
|
1.5
|
Huyện Thạnh Trị
|
374
|
|
1.6
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
293
|
|
1.7
|
Huyện Mỹ Tú
|
342
|
|
1.8
|
Huyện Châu Thành
|
245
|
|
1.9
|
Huyện Kế Sách
|
498
|
|
1.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
220
|
|
1.11
|
Huyện Long Phú
|
374
|
|
1.12
|
Huyện Trần Đề
|
320
|
|
2
|
Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá
|
2.947
|
27
|
|
2.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
225
|
23
|
|
2.2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
40
|
4
|
|
2.3
|
Thành phố Sóc Trăng
|
195
|
|
Ngân sách cấp huyện
đối ứng theo quy định, đảm bảo tối thiểu 10% ngân sách trung ương
|
2.4
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
311
|
|
2.5
|
Thị xã Ngã Năm
|
232
|
|
2.6
|
Huyện Thạnh Trị
|
272
|
|
2.7
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
214
|
|
2.8
|
Huyện Mỹ Tú
|
250
|
|
2.9
|
Huyện Châu Thành
|
179
|
|
2.10
|
Huyện Kế Sách
|
363
|
|
2.11
|
Huyện Cù Lao Dung
|
161
|
|
2.12
|
Huyện Long Phú
|
272
|
|
2.13
|
Huyện Trần Đề
|
233
|
|
Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
284
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|