|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/NQ-HĐND 2017 dự toán ngân sách Cà Mau 2018
Số hiệu:
|
10/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiện
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/NQ-UBND
|
Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2465/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018;
Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết dự toán
ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018; Báo cáo thẩm tra số
102/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa
IX, Kỳ họp thứ Năm đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm
2018, gồm:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn:
a) Thu nội địa:
b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:
2. Tổng thu
cân đối ngân sách địa phương:
a) Thu ngân sách được hưởng theo
phân cấp:
- Các khoản thu hưởng 100%:
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
phần trăm:
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương:
- Bổ sung cân đối (thời kỳ ổn định):
- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,3 triệu đồng:
- Bổ sung có mục tiêu:
- Thu bổ sung cải cách tiền lương trong năm 2018:
c) Thu từ nguồn vay:
3. Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương:
a) Tổng chi ngân sách địa phương:
- Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương:
+ Chi đầu tư phát triển:
+ Chi thường xuyên:
+ Chi trả nợ lãi do chính quyền địa
phương vay:
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
+ Dự phòng ngân sách:
- Chi các chương trình mục tiêu:
b) Chi trả nợ gốc theo khoản 6, Điều
7 - Luật NSNN:
|
4.202.000
triệu đồng.
4.191.000
hiệu đồng;
11.000
triệu đồng.
9.504.996
triệu đồng.
3.922.000
triệu đồng;
1.544.455
triệu đồng;
2.377.545
triệu đồng.
5.445.496
triệu đồng.
3.196.428
triệu đồng;
201.849
triệu đồng;
1.949.551
triệu đồng;
97.668
triệu đồng.
137.500
triệu đồng.
9.504.996
triệu đồng.
9.418.496
triệu đồng.
7.614.235
triệu đồng.
1.785.790
triệu đồng;
5.676.261
triệu đồng;
1.783 triệu
đồng;
1.000
triệu đồng;
149.400
triệu đồng.
1.804.261
triệu đồng.
86.500
triệu đồng.
|
(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17, 18
theo quy định của Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23/3/2017 của Chính phủ)
Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm
2018
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
ngành, các cấp tổ chức đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo
cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường công tác khai thác
các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của
pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất. Thực hiện
các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi
các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.
2. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định
về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ
đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng
hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều
kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên:
Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; thực hiện các công trình chuyển tiếp để sớm
đưa vào sử dụng; bố trí cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và tạo động
lực phát triển kinh tế - xã hội. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh
vực khác.
3. Trong quá trình điều hành dự toán
ngân sách năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách. Các địa
phương xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội đã đề ra.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Năm
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT.
UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- TT. HĐND UBND huyện, thành phố;
- Cổng
Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Hiện
|
Biểu mẫu số 15
cân đối ngân sách địa phương năm 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2017
|
Ước
thực hiện năm 2017
|
Dự
toán năm 2018
|
So sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5=3/2
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSĐP
|
7.966.290
|
8.950.116
|
9.504.996
|
554.879
|
106,2
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
3.887.400
|
3.844.838
|
3.922.000
|
77.162
|
102,0
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.255.480
|
1.497.366
|
1.544.455
|
47.089
|
103,1
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
|
2.631.920
|
2.347.472
|
2.377.545
|
30.073
|
101,3
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
3.828.890
|
4.053.402
|
5.445.496
|
1.392.094
|
134,3
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.196.428
|
3.196.428
|
3.196.428
|
0
|
100,0
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,3 triệu đồng
|
|
|
201.849
|
|
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
632.462
|
856.974
|
1.949.551
|
1.092.577
|
227,5
|
|
Trong đó: Bao gồm bổ sung bù giảm thu để đảm bảo
mặt bằng chi thường xuyên
|
|
|
145.290
|
|
|
4
|
Thu từ bổ sung
nguồn cải cách tiền lương trong năm
|
|
|
97.668
|
|
|
III
|
Thu từ nguồn vay
|
250.000
|
|
137.500
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
63.134
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
988.742
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
7.740.070
|
8.723.986
|
9.418.496
|
694.510
|
108,0
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
7.107.608
|
7.559.193
|
7.614.235
|
55.042
|
100,7
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
1.459.770
|
1.550.186
|
1.785.790
|
235.604
|
115,2
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5.505.918
|
5.865.947
|
5.676.261
|
-189.685
|
96,8
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay (2)
|
|
1.140
|
1.783
|
643
|
156,4
|
4
|
Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính (2)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân
sách
|
140.920
|
140.920
|
149.400
|
8.480
|
106,0
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
632.462
|
1.164.793
|
1.804.261
|
639.468
|
154,9
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
125.042
|
141.504
|
129.892
|
-11.612
|
91,8
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
507.420
|
1.023.289
|
1.674.369
|
651.080
|
163,6
|
III
|
Chi chuyển
nguồn sang năm sau
|
|
0
|
|
0
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
|
|
51.000
|
51.000
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
226.220
|
226.130
|
86.500
|
-139.630
|
38,3
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
86.500
|
86.500
|
|
II
|
Từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh
|
226.220
|
226.130
|
|
-226.130
|
0,0
|
E
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
|
0
|
0
|
137.500
|
137.500
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
51.000
|
51.000
|
|
II
|
Vay để tra nợ gốc
|
|
|
86.500
|
86.500
|
|
Ghi chú:
(1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân
sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu
có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11
Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ
dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi trả nợ gốc.
(3) Đối với các
chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực
hiện năm hiện hành.
Biểu mẫu số 16
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2017
|
Dự
toán năm 2018
|
So
sánh (%)
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
Tổng
thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
4.129.000
|
3.844.838
|
4.202.000
|
3.922.000
|
101,77
|
102,01
|
I
|
Thu nội địa
|
4.117.000
|
3.844.838
|
4.191.000
|
3.922.000
|
101,80
|
102,01
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương
quản lý
|
1.202.000
|
1.202.000
|
1.191.000
|
1.191.000
|
99,08
|
99,08
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương
quản lý
|
130.000
|
130.000
|
155.000
|
155.000
|
119,23
|
119,23
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
115.000
|
115.000
|
10.000
|
10.000
|
8,70
|
8,70
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
526.000
|
521.982
|
601.000
|
596.640
|
114,26
|
114,30
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
276.000
|
276.000
|
310.000
|
310.000
|
112,32
|
112,32
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
308.000
|
114.576
|
320.000
|
127.760
|
103,90
|
111,51
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
148.300
|
148.300
|
150.000
|
150.000
|
101,15
|
.
101,15
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
76.400
|
60.750
|
75.000
|
59.000
|
98,17
|
97,12
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
15.650
|
|
16.000
|
|
102,24
|
|
-
|
Phí và
lệ phí địa phương
|
60.750
|
60.750
|
59.000
|
59.000
|
97,12
|
97,12
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
7.760
|
7.760
|
7.000
|
7.000
|
90,21
|
90,21
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3.150
|
3.150
|
3,000
|
3.000
|
95,24
|
95,24
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
20.090
|
20.090
|
20.000
|
20.000
|
99,55
|
99,55
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
320.000
|
320.000
|
310.000
|
310.000
|
96,88
|
96,88
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
0,00
|
0,00
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
800.000
|
800.000
|
830.000
|
830.000
|
103,75
|
103,75
|
15
|
Thu khác ngân
sách
|
134.000
|
74.930
|
152.000
|
95.600
|
113,43
|
127,59
|
16
|
Thu cố định tại xã
|
25.300
|
25.300
|
27.000
|
27.000
|
106,72
|
106,72
|
17
|
Lợi nhuận được
chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước (5)
|
20.000
|
20.000
|
30.000
|
30.000
|
150,00
|
150,00
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
12.000
|
0
|
11.000
|
0
|
91,67
|
|
Biểu mẫu số 17
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2018 THEO CƠ CẤU
CHI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự
toán năm 2017
|
Dự
toán năm 2018
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
7.966.290
|
9.504.996
|
1.538.705
|
119,32
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
7.107.608
|
7.614.235
|
506.626
|
107,13
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
1.459.770
|
1.785.790
|
326.020
|
122,33
|
I
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.209.770
|
1.734.790
|
525.020
|
143
|
1.1
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung
|
399.570
|
625.790
|
|
|
1.2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
|
93.200
|
279.000
|
185.800
|
299
|
|
Trong đó: Chi bổ sung Quỹ Phát
triển đất
|
|
181.800
|
|
|
1.3
|
Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
717.000
|
830.000
|
113.000
|
116
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
250.000
|
51.000
|
|
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
5.505.918
|
5.676.261
|
170.343
|
103,19
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục -
đào tạo và dạy nghề
|
2.043.669
|
2.211.146
|
167.477
|
108,19
|
|
- Sự nghiệp giáo dục
|
1.880.506
|
2.036.763
|
156.257
|
108,31
|
|
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
|
163.163
|
174.383
|
11.220
|
106,88
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ (2)
|
24.350
|
24.734
|
384
|
101,58
|
3
|
Quốc phòng
|
109.888
|
118.253
|
8.365
|
107,61
|
4
|
An ninh và trật tự an toàn xã
hội
|
37.211
|
36.701
|
-510
|
98,63
|
5
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
659.397
|
621.908
|
-37.489
|
94,31
|
6
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
49.603
|
50.008
|
405
|
100,82
|
7
|
Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
|
19.806
|
21.684
|
1.878
|
109,48
|
8
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
23.650
|
27.184
|
3.534
|
114,94
|
9
|
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
79.995
|
89.277
|
9.282
|
111,60
|
10
|
Các hoạt động
kinh tế
|
1.067.598
|
987.914
|
-79.684
|
92,54
|
11
|
Chi quản lý hành chính
|
1.104.382
|
1.176.865
|
72.483
|
106,56
|
12
|
Chi đảm bảo xã
hội
|
231.185
|
253.368
|
22.183
|
109,60
|
13
|
Chi khác ngân
sách
|
55.184
|
57.221
|
2.036
|
103,69
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
(2)
|
|
1.783
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
|
1.000
|
1.000
|
0
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
140.920
|
149.400
|
8.480
|
106,02
|
VI
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
632.462
|
1.804.261
|
1.171.799
|
285
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
125.042
|
129.892
|
4.850
|
|
1
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
42.142
|
47.092
|
4.950
|
112
|
2
|
Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới
|
82.900
|
82.800
|
-100
|
100
|
II
|
Chi các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
507.420
|
1.674.369
|
972.278
|
|
1
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)
|
317.324
|
477.117
|
159.793
|
150
|
2
|
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong
nước
|
189.679
|
1.002.164
|
812.485
|
528
|
3
|
Chi từ nguồn hỗ
trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định
|
417
|
195.088
|
194.671
|
46.784
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG
|
226.220
|
86.500
|
|
|
Biểu mẫu số 18
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2017
|
Dự
toán năm 2018
|
So
sánh
|
A
|
B
|
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
8.950.116
|
9.504.996
|
554.879
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
7.028.733
|
7.614.235
|
585.502
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
226.220
|
|
-226.220
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
714.080
|
752.400
|
38.320
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
1
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
424.622
|
198.492
|
-226.130
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của
ngân sách địa phương (%)
|
|
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
0
|
3
|
Vay trong nước khác
|
424.622
|
198.492
|
-226.130
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
226.130
|
86.500
|
-139.630
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
226.130
|
86.500
|
-139.630
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
|
|
|
Vốn khác
|
226.130
|
86.500
|
-139.630
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
226.130
|
86.500
|
-139.630
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
86.500
|
86.500
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
226.130
|
|
-226.130
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh,
|
|
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
0
|
137.500
|
137.500
|
1
|
Theo mục đích vay
|
0
|
137.500
|
137.500
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
51.000
|
51.000
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
86.500
|
86.500
|
2
|
Theo nguồn vay
|
0
|
137.500
|
137.500
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
38.900
|
38.900
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
98.600
|
98.600
|
IV
|
Tổng
dư nợ cuối năm
|
198.492
|
249.492
|
51.000
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
0
|
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
|
38.900
|
38.900
|
3
|
Vốn khác
|
198.492
|
210.592
|
12.100
|
G
|
TRẢ NỢ
LÃI, PHÍ
|
1.140
|
1.783
|
643
|
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
1.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|