|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND mức thu phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường tỉnh Bình Phước
Số hiệu:
|
10/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Hằng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC TỪ NĂM HỌC
2020-2021 ĐẾN NĂM HỌC 2024-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 99
Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
22/BC-VHXH-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu các khoản thu
dịch vụ phục vụ, hỗ trọ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo
dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học
2024-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non, học sinh phổ
thông (gọi tắt là học sinh); cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo,
người thực hiện công tác quản lý thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nội dung, mức thu
Mức thu theo quy định dưới đây là
mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương (huyện, thị xã,
thành phố), theo nhu cầu đề xuất của cha, mẹ học sinh, nhà trường thỏa thuận
với phụ huynh học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá
mức tối đa Nghị quyết này quy định. Thu không quá 09 tháng/01 năm học.
Ngoài các khoản kinh phí đã được
thu theo quy định và các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
của nhà trường tại Nghị quyết này, các trường công lập trên địa bàn tỉnh không
được thỏa thuận bất cứ khoản thu nào khác.
1. Khoản thu phục vụ học tâp, vệ
sinh trường lớp
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt
|
Cấp học
|
Trường thuộc
thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường thuộc
nông thôn (các xã thuộc khu vực I)
|
Trường thuộc
miền núi (các xã còn lại)
|
1
|
Trung học phổ
thông (Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên
|
45.000
|
40.000
|
35.000
|
2
|
Trung học cơ sở
(Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên)
|
40.000
|
35.000
|
30.000
|
3
|
Tiểu học, mầm non
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
2. Khoản thu học phí bán trú (không bao gồm tiền
ăn, nước uống của học sinh)
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
Stt
|
Cấp học
|
Trường thuộc
thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường thuộc
nông thôn (các xã thuộc khu vực I)
|
Trường thuộc
miền núi (các xã còn lại)
|
1
|
Tiểu học
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
2
|
Mầm non
|
320.000
|
300.000
|
280.000
|
(Riêng tiền án, tiền nước uống của học sinh:
Thỏa thuận trực tiếp theo nhu cầu của phụ huynh học sinh)
3. Khoản thu phí học 2 buổi
Đơn vị tính:
đồng/học sinh/tháng
Stt
|
Cấp học
|
Trường thuộc
thành thị (phường, thị trấn)
|
Trường thuộc
nông thôn (các xã thuộc khu vực I)
|
Trường thuộc
miền núi (các xã còn lại)
|
1
|
Tiểu học
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
2
|
Mầm non
|
180.000
|
160.000
|
140.000
|
Mức thu trên đã bao gồm tiền lương của các hợp
đồng lao động cấp dưỡng do ngân sách không cấp theo quy định của Quyết định số
999-QĐ/TU ngày 10 tháng 4 năm
2018 của Tỉnh ủy về việc ban hành Đề án triển khai thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng kháo XII
về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm
2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý năng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
4. Công tác quản lý thu, chi
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết cụ thể nội dung chi các
khoản và công tác quản lý thu, chi đảm bảo công khai, minh bạch và đúng quy
định hiện hành.
Điều 3. Chế độ miễn, giảm
Căn cứ tình hình thực tế, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh
thống nhất xem xét miễn, giảm cho các trường hợp sau:
1. Miễn các khoản thu dịch vụ, phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao gồm
tiền ăn, nước uống) đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau: Có cha
mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; bị tàn tật, khuyết
tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ; người dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Giảm 50% các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao
gồm tiền ăn, nước uống) đối với học sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
con của gia đình hộ cận nghèo; con gia đình kinh tế rất khó khăn; con mồ côi
cha hoặc mẹ gặp khó khăn về kinh tế.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX,
kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09
tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
1.419
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|