HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017 và Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 4152/TTr-UBND ngày 04/11/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 -
2020 như sau:
I. Phân cấp nguồn thu (phụ lục
1 kèm theo):
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
- Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước
chuyển sang;
- Các khoản thu phân chia theo tỷ phần trăm (%)
giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện, thị xã,
thành phố:
- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành
phố hưởng 100%;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện, thị xã,
thành phố từ năm trước chuyển sang;
- Các khoản thu phân chia theo tỷ phần trăm (%)
giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
- Các khoản thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa
ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn.
3. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn
hưởng 100%;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị
trấn từ năm trước chuyển sang;
- Các khoản thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa
ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn.
II. Phân cấp nhiệm vụ chi (phụ
lục 2 kèm theo):
1. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:
- Chi đầu tư
phát triển;
- Chi thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực;
- Chi trả lãi, phí và chi phí phát
sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
địa phương;
- Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách tỉnh;
- Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện,
thị xã, thành phố:
- Chi đầu tư phát triển;
- Chi thường xuyên;
- Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
- Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách xã,
phường, thị trấn:
- Chi đầu tư phát triển;
- Chi thường xuyên;
- Chi chuyển nguồn sang năm sau của
ngân sách địa phương.
III. Tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách được xác định theo biểu quy
định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu
(Phụ lục 3 kèm theo). Trong đó:
1. Tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp
huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối
với các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế tài
nguyên và thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh:
- Đối với các huyện, thị xã: Ngân
sách tỉnh được hưởng 50% và ngân sách huyện, thị xã được hưởng 50%;
- Đối với thành phố Phan Thiết: Ngân
sách tỉnh được hưởng 60% và ngân sách thành phố được hưởng 40%.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
khoản thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài):
Ngân sách tỉnh được hưởng 50% và
ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 50%.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
khoản thu thuế thu nhập cá nhân:
Ngân sách tỉnh được hưởng 50% và
ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 50%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
khoản thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
- Đối với Giấy phép do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp, phần điều tiết ngân sách địa phương 30% được quy
thành 100% và phân chia như sau: ngân sách tỉnh được hưởng 50% và ngân sách huyện,
thị xã, thành phố được hưởng 50%.
- Đối với Giấy phép do UBND tỉnh cấp,
điều tiết ngân sách địa phương 100% và phân chia như sau: ngân sách tỉnh được
hưởng 50% và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 50%.
2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia đối với các khoản thu: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ
hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
3. HĐND huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh
có đề nghị điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực
HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình
hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo
HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ
đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa
X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC 1
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
- Thuế tài nguyên từ doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể thuế tài nguyên thu
từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Lệ phí môn bài từ doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiền sử dụng đất (không kể tiền
sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc
Trung ương quản lý) do UBND tỉnh quyết định giao.
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,
kể cả hoạt động xổ số điện toán.
- Các khoản thu hồi vốn ngân sách
địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức,
lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở
lên có vốn góp của nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh
đại diện chủ sở hữu.
- Thu bán tài sản nhà nước, kể cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn ngân sách địa phương tham gia trước
khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh
quản lý.
- Viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa
phương.
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền
cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động
dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà
nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi
phí theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp
tỉnh thực hiện thu.
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành
chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
- Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
- Tiền sử dụng khu vực biển đối với
trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương.
- Tiền đền bù thiệt hại đất.
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa.
- Huy động đóng góp từ các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa
phương.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh.
- Các khoản thu khác cấp tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh:
- Thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ
phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí), không kể thuế giá trị gia tăng
từ hàng hóa nhập khẩu và từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (bao
gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động
dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí), không kể thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể
thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước).
- Thuế bảo vệ môi trường, không kể
thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
3. Các khoản thu phân chia theo
tỷ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
- Thuế giá trị gia tăng từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thuế tài nguyên từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch
vụ, hàng hóa sản xuất trong nước từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thu từ tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước,
không kể tiền cho thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Các khoản thu ngân sách huyện,
thị xã, thành phố hưởng 100%:
- Lệ phí môn bài từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh, không kể lệ phí môn bài thu từ hộ cá nhân, hộ kinh doanh.
- Lệ phí trước bạ, không kể lệ phí
trước bạ nhà đất.
- Tiền sử dụng đất do UBND huyện,
thị xã, thành phố Quyết định giao.
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý
- Viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa
phương.
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện, trường
hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì
được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp
công lập huyện, thị xã, thành phố thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định
của pháp luật.
- Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện thu.
- Thu bán tài sản nhà nước, kể cả
thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước thuộc huyện, thị xã, thành phố quyết định thực hiện xử
phạt, tịch thu.
- Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc thuộc
huyện, thị xã, thành phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định
của pháp luật.
- Huy động đóng góp từ các
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước.
- Thu kết dư ngân sách huyện,
thị xã, thành phố.
- Các khoản thu khác của huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản thu phân chia tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường,
thị trấn:
- Thuế giá trị gia tăng từ khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
- Thuế tài nguyên từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh.
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Các khoản thu ngân sách xã,
phường, thị trấn hưởng 100%:
- Thu từ quỹ đất công ích
và thu hoa lợi công sản khác.
- Viện trợ không hoàn lại của các
tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã,
phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã, phường,
thị trấn tổ chức thu.
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quyết định thực hiện xử phạt,
tịch thu.
- Huy động đóng góp từ các
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước.
- Thu kết dư ngân sách xã,
phường, thị trấn.
- Các khoản thu khác của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 02
VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN
SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh)
1. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư
xây dựng cơ bản cho các dự án do địa phương quản lý theo các
lĩnh vực được phân cấp.
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh
tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn
vị ở địa phương được phân cấp trong các lĩnh vực:
- Chi quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, phần do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định
của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Sự
nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: gồm giáo dục trung học phổ thông, bổ túc văn hóa,
phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác; đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức
đào tạo bồi dưỡng khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
gồm nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công
nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: bao gồm phòng
bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ
và các hoạt động y tế khác, dân số và kế hoạch hóa gia đình thuộc cấp tỉnh quản
lý.
- Sự nghiệp
văn hóa thông tin: bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động
văn hóa khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Sự
nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác thuộc cấp tỉnh
quản lý.
- Sự nghiệp thể
dục thể thao: bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các
đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục,
thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Sự nghiệp
giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao
thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các
tuyến đường thuộc cấp tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh.
+ Sự nghiệp tài nguyên: điều tra cơ bản; do đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ;
đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa
chính khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
+ Lĩnh vực quy hoạch; thương mại,
du lịch thuộc cấp tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và
các sự nghiệp thị chính khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Chi bảo đảm xã hội: bao gồm các
trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính
sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng
do cấp tỉnh quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thuộc cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương
theo quy định của pháp luật.
- Các khoản
chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả lãi, phí và chi
phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ
tài chính địa phương.
1.5. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách tỉnh.
1.6. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện,
thị xã, thành phố:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng cơ bản các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh phân cấp.
- Chi đầu tư phát triển trong các
chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh phân cấp.
- Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
Riêng ngân sách
thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường
phổ thông công lập từ trung học cơ sở trở xuống. Việc chi đầu tư điện chiếu
sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc
lợi công cộng khác chi theo phân cấp và danh mục do UBND tỉnh quyết định hàng
năm.
2.2. Chi thường xuyên:
- Chi quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội, phần giao cho ngân sách huyện, thị xã, thành
phố đảm bảo theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề: gồm giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, bổ túc
văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và
các hoạt động giáo dục khác; đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình
thức đào tạo bồi dưỡng khác thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình: bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân
sách nhà nước hỗ trợ và các hoạt động y tế khác, dân số và kế hoạch hóa gia
đình thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: bao
gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác
thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình và các hoạt động thông tin khác thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản
lý.
- Sự nghiệp thể dục thể thao: bao
gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện,
thị xã, thành phố; các giải thi đấu cấp huyện, thị xã, thành phố; quản lý các
cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác thuộc cấp
huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường thuộc
cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Các hoạt động kinh tế:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và
các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thị xã,
thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công
trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành
phố quản lý.
+ Sự nghiệp tài nguyên: điều tra
cơ bản; do đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do các cơ quan, đơn vị
cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
+ Lĩnh vực quy hoạch; thương mại,
du lịch do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên và
các sự nghiệp thị chính khác do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố
quản lý.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác do
các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý.
- Chi bảo đảm xã hội: bao gồm các
cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh
xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện,
thị xã, thành phố quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện, thị
xã, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
2.4. Chi bổ sung cân đối
ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách xã,
phường, thị trấn:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng cơ bản các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thị xã, thành phố phân cấp.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
3.2. Chi thường xuyên:
- Chi quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội, phần giao cho ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý đảm bảo
theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Sự nghiệp dân số và gia đình do
xã, phường, thị trấn quản lý.
- Sự nghiệp văn hoá thông tin do
xã, phường, thị trấn quản lý.
- Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Sự nghiệp thể dục thể thao xã,
phường, thị trấn quản lý.
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường xã, phường,
thị trấn quản lý.
- Các hoạt động kinh tế do xã, phường,
thị trấn quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn
quản lý.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương
theo quy định của pháp luật.
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả
chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
- Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
3.3. Chi chuyển nguồn sang
năm sau của ngân sách xã, phường, thị trấn./.
PHỤ LỤC SỐ 03
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của
HĐND tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Nguồn thu được điều tiết ngân sách địa phương
|
Tổng (%)
|
Tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp
ngân sách
|
|
Tỉnh
|
Phan Thiết
|
Tuy Phong
|
Bắc Bình
|
Hàm Thuận Bắc
|
Hàm Thuận Nam
|
LaGi
|
Hàm Tân
|
Đức Linh
|
Tánh Linh
|
Phú Quý
|
Trong đó xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
1
|
Thuế GTGT, không
kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu và từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. (**)
|
100
|
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
2
|
Thuế TNDN, không
kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. (**)
|
100
|
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. (**)
|
100
|
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi
trường, không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
6
|
Thuế tài nguyên
không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. (**)
|
100
|
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
7
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Từ doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
8
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
9
|
Thuế thu nhập cá
nhân (**)
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
- Do UBND tỉnh
quyết định giao
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
- Do UBND huyện,
thị xã, thành phố quyết định giao
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
11
|
Tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước (không kể tiền cho thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm
dò, khai thác dầu, khí và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
12
|
Tiền đền bù thiệt
hại về đất
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
13
|
Tiền cho thuê và
tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền cho thuê và
bán nhà thuộc SHNN do tỉnh quản lý trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
b
|
Tiền cho thuê và
bán nhà thuộc SHNN do các huyện, thị xã, thành phố quản lý trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
14
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí trước bạ nhà,
đất (**)
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
b
|
Lệ phí trước bạ
khác
|
100
|
0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
15
|
Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
16
|
Thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi),
thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên có vốn góp của
nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước UBND tỉnh đại diện chủ sở
hữu
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
17
|
Thu bán tài sản
nhà nước (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
18
|
Tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
19
|
Thu từ tài sản
được xác lập quyền sở hữu của nhà nước (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
20
|
Thu tiền sử dụng
khu vực biển
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
21
|
Tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa
|
100
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
22
|
Thu từ tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đối với Giấy
phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, phần điều tiết ngân sách địa phương
30% được quy thành 100%
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
b
|
Đối với Giấy
phép do UBND tỉnh cấp
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
23
|
Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác các cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho địa phương (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
24
|
Các khoản phí, lệ
phí và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp
luật (*)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
25
|
Thu từ quỹ đất
công ích, hoa lợi công sản do các xã, phường, thị trấn quản lý
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
100
|
|
26
|
Huy động từ các
tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
27
|
Đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
28
|
Thu kết dư NSĐP
(*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
29
|
Các khoản thu
khác theo quy định của pháp luật (*)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Ghi chú:
(*) Đơn vị thu thuộc cấp nào thì điều tiết số thu
cho ngân sách cấp đó 100%.
(**) Giao HĐND các huyện, thị
xã, thành phố quy định tỷ lệ phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.