HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH
QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA
LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 1953/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc đề nghị
thông qua Nghị quyết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh
Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước 2017 - 2020 theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn
định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước như sau:
1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa
phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo
quy định Luật Ngân sách nhà nước (nội dung chi tiết được quy định tại Phụ lục
số I kèm theo Nghị quyết này).
2. Phân cấp nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa
phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo
quy định Luật Ngân sách nhà nước (nội dung chi tiết được quy định tại Phụ lục
số II kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều
3. Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
PHỤ LỤC SỐ I
PHÂN CẤP NGUỒN THU CÁC CẤP
NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH
CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị: (%)
Số thứ tự
|
Các khoản thu
|
Tổng số
|
Chia ra ngân sách các cấp
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Quỹ phát triển đất
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện, thị xã, t.phố
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
I
|
NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh
nghiệp nhà nước nộp (cả doanh nghiệp Trung ương và doanh nghiệp địa phương)
|
|
|
|
|
|
|
-
Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Lệ phí môn bài
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thu hồi vốn và thu khác của doanh nghiệp địa phương
|
100
|
|
100
|
|
|
2
|
Thu
từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
3
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
4
|
Thu
từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
|
-
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Các xã, phường, thị trấn thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
5
|
Xử phạt an toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị tỉnh nộp (được hưởng 100% của 30% điều tiết ngân sách tỉnh)
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị huyện nộp (được hưởng 100% của 30% điều tiết ngân sách huyện, thị xã,
thành phố)
|
100
|
|
|
100
|
|
6
|
Thu từ huy động xây dựng
cơ sở hạ tầng (tiền vay)
|
100
|
|
100
|
|
|
7
|
Thu
khác ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
8
|
Lệ
phí môn bài doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
9
|
Thuế
giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
10
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
11
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
12
|
Thu
từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Tại xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
|
100
|
13
|
Thuế giá trị gia tăng hộ
kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
14
|
Thuế thu nhập cá nhân của
hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
15
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt của
hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
16
|
Thuế tài nguyên của hộ
kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
17
|
Thu
sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu
dân đóng góp và đóng góp tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
-
Đóng góp cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đóng góp cho huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Đóng góp cho xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
19
|
Thu
viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thu viện trợ của huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Thu viện trợ của xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
20
|
Thu
tiền đền bù
|
|
|
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Tiền đền bù cho huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Tiền đền bù cho xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
21
|
Phí
và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
22
|
Tiền
cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
23
|
Thu
chuyển nguồn ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngân sách tỉnh chuyển nguồn
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố chuyển nguồn
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Ngân sách xã, phường, thị trấn chuyển nguồn
|
100
|
|
|
|
100
|
24
|
Thu
bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
25
|
Thu
kết dư
|
|
|
|
|
|
|
-
Thu kết dư ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
26
|
Thu
khác ngân sách theo luật định
|
|
|
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
|
-
Đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
|
-
Đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
27
|
Lệ
phí trước bạ ô tô, xe máy
|
|
|
|
|
|
|
-
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
28
|
Thu
phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương
tiện vận tải chở hàng hóa ra vào cửa khẩu tỉnh Quảng Bình
|
100
|
|
100
|
|
|
29
|
Tiền
bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (giá đất x 70%)
|
100
|
|
100
|
|
|
II
|
NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH; NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu
thuế sử dụng đất nông nghiệp của doanh nghiệp nhà nước
|
100
|
|
80
|
|
20
|
2
|
Tiền thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
|
50
|
50
|
|
3
|
Tiền
thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố
|
100
|
10
|
50
|
40
|
|
|
- Trên địa bàn các xã thuộc
huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
10
|
10
|
|
80
|
|
- Khu vực trung tâm huyện
lỵ huyện Quảng Trạch theo quy hoạch được duyệt
|
100
|
|
|
100
|
|
4
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các
xã chưa hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
10
|
10
|
|
80
|
4.2
|
Các
xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc thành phố Đồng Hới
|
100
|
10
|
20
|
25
|
45
|
4.3
|
Các xã đã hoàn thành xây dựng
nông thôn mới trước 2016 thuộc huyện, thị xã được hưởng trong 2 năm 2017,
2018
|
100
|
10
|
10
|
|
80
|
4.4
|
Các
xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới từ 2016 trở đi thuộc huyện, thị xã được
hưởng thêm 2 năm sau năm hoàn thành
|
100
|
10
|
10
|
|
80
|
4.5
|
Sau
2 năm được hưởng theo tỷ lệ ở Điểm 4.3 và 4.4, các xã hoàn thành xây dựng
nông thôn mới thuộc huyện, thị xã được hưởng theo tỷ lệ
|
100
|
10
|
20
|
10
|
60
|
4.6
|
Khu vực trung tâm huyện lỵ
huyện Quảng Trạch theo quy hoạch được duyệt
|
100
|
|
|
100
|
|
4.7
|
Các
thị trấn thuộc các huyện
|
100
|
10
|
30
|
40
|
20
|
4.8
|
Các
phường thuộc thị xã Ba Đồn
|
100
|
10
|
20
|
10
|
60
|
4.9
|
Riêng
phường Ba Đồn
|
100
|
10
|
30
|
40
|
20
|
4.10
|
Các
phường thuộc thành phố Đồng Hới
|
100
|
10
|
50
|
30
|
10
|
5
|
Phí thu từ hoạt động tham
quan Phong Nha - Kẻ Bàng
|
100
|
|
75
|
5
|
20
|
6
|
Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc tỉnh quản
lý
|
100
|
|
20
|
30
|
50
|
|
- Đơn vị thuộc huyện, thị
xã, thành phố quản lý
|
100
|
|
|
50
|
50
|
7
|
Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
- Bộ Tài nguyên - Môi trường
cấp cho các đơn vị
|
100
|
|
100
|
0
|
0
|
|
- UBND tỉnh cấp cho đơn vị
thuộc tỉnh do Cục Thuế thu
|
100
|
|
20
|
30
|
50
|
|
- UBND tỉnh cấp cho đơn vị
thuộc huyện, thị xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
8
|
Tiền thu sử dụng khu vực
biển
|
100
|
|
60
|
40
|
|
III
|
NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA
NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
30
|
70
|
2
|
Thuế tài nguyên của doanh
nghiệp ngoài quốc doanh và hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn huyện, thị
xã, thành phố do Chi cục Thuế thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
3
|
Lệ phí môn bài từ cá nhân,
hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã,
phường thuộc thị xã; xã, thị trấn thuộc huyện; xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc
thành phố
|
100
|
|
|
70
|
30
|
4
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
và các tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
thuộc huyện; xã, phường thuộc thị xã; xã thuộc thành phố
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
- Trên địa bàn phường thuộc
thành phố
|
100
|
|
|
70
|
30
|
5
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp từ hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, phường,
thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố
|
100
|
|
|
30
|
70
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA
LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
I. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án theo các lĩnh vực do tỉnh
quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công ích do UBND tỉnh đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của
địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do địa phương thực hiện;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật;
đ) Chi quỹ phát triển đất.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề,
bao gồm: Giáo dục trung học phổ thông, dân tộc nội trú và các hoạt động
giáo dục khác; đại học chính quy, tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học,
công nghệ khác;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
(phần giao tỉnh quản lý):
c.1. Quốc phòng:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo
cáo công tác quốc phòng của địa phương;
- Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh, thành khu vực
phòng thủ theo phân công;
- Tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên
theo quy định của pháp luật về dự bị động viên;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự
vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Luật Dân quân tự
vệ;
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với sĩ quan dự
bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo
quy định tại nghị định của Chính phủ về sĩ quan dự bị quân đội nhân dân Việt
Nam;
- Đảm bảo công tác phòng không nhân dân thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại nghị định của Chính phủ về
công tác phòng không nhân dân;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện
chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân
dân ở địa phương;
- Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công
tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh;
- Kinh phí cho công tác giáo dục quốc phòng toàn
dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt
học tại trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại
nghị định của Chính phủ về giáo dục quốc phòng;
- Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới
theo nhiệm vụ được phân công quy định tại nghị định của Chính phủ về Quy chế khu
vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương,
trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách cấp tỉnh;
+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi
quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
c.2. An ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an
toàn xã hội;
- Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ,
chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt
theo quy định của pháp luật;
- Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước
ngoài tại địa phương;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị
định của Chính phủ về Công an xã;
- Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới
theo nhiệm vụ được phân công quy định tại nghị định của Chính phủ về Quy chế
khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chi phòng, chống tội phạm, phòng, chống tệ nạn
xã hội theo quy định của pháp luật; chi phòng chống ma túy;
- Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm
giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân
sách địa phương;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật
tự, an toàn xã hội của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ.
c.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, trợ giúp pháp luật cho các đối tượng theo quy định của pháp luật
thuộc ngân sách cấp tỉnh.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu
diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các
hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng,
huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi
đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể
dục thể thao khác;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh quản
lý;
i) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh
quản lý, bao gồm:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản;
- Điều tra cơ bản, đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ
hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần giao cho thành
phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp thị chính
khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm cả chi thực
hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; các trại xã hội, cứu tế
xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa
phương.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân
sách địa phương.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định,
trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các đơn vị thuộc
cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định
tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
- Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn
khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu
của cấp dưới;
- Sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh để hỗ trợ các
địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách các huyện,
thành phố, thị xã (gọi tắt ngân sách cấp huyện)
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư cho các dự án theo các lĩnh vực do huyện
quản lý;
Riêng đối với thị xã, thành phố có nhiệm vụ chi
đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các
công trình phúc lợi công cộng khác theo phân cấp.
b) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình mục tiêu quốc gia do địa phương thực hiện;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
Bao gồm các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (chi nhà trẻ
công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông trung học cơ sở, giáo dục đào
tạo và dạy nghề theo phân cấp).
b) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
phần giao huyện quản lý;
b.1. Quốc phòng:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo
cáo công tác quốc phòng của huyện;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự
vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện theo quy định tại nghị định của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện
chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân
dân ở huyện;
- Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công
tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện;
- Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến
đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương
theo khả năng ngân sách cấp huyện;
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi
quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
b.2. An ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an
toàn xã hội;
- Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ,
chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt
theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị
định của Chính phủ về Công an xã;
- Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm
giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân
sách địa phương;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật
tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
b.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, hòa giải cơ sở thuộc huyện quản lý.
c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Chi phòng bệnh, chữa bệnh (các trạm y tế xã, phường, thị trấn) và công tác dân
số kế hoạch hóa gia đình; bảo hiểm y tế các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ
trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các hoạt động y tế khác;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu
diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp phát thanh truyền hình và các hoạt
động thông tin khác;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Bồi dưỡng,
huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi
đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể
dục thể thao khác;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do huyện quản
lý;
i) Các hoạt động kinh tế do các cơ quan cấp
huyện quản lý, bao gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các
trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản; chi miễn thu bù thủy lợi phí, hỗ trợ địa phương sản xuất lúa,…
- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng các công trình
giao thông nông thôn; các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến
đường do huyện, thành phố, thị xã đảm nhiệm;
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ sinh đô thị, giao thông nội thị, công viên và các sự
nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn
thị trấn thì được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế mà không phân cấp cho thị
trấn;
- Thực hiện công tác khảo sát, thu thập tài liệu
phục vụ cho công tác lập đề án phân loại đô thị và chương trình phát triển đô
thị; tổ chức công bố quyết định công nhận đô thị;
- Các hoạt động đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ
sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác; hoạt động điều tra cơ bản;
các hoạt động sự nghiệp về tài nguyên;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện
các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật được phân cấp;
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân
sách cấp huyện.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
6. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định,
trong đó:
- Ngân sách cấp huyện hỗ trợ cho các đơn vị thuộc
cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định
tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
- Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn
khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu
của cấp dưới;
- Sử dụng dự phòng ngân sách huyện để hỗ trợ các
địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách các xã, phường,
thị trấn (gọi tắt ngân sách cấp xã)
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn được phân cấp theo quy định;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật cho từng công trình nhất định, do Hội đồng
nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực.
2. Chi thường xuyên
a) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự -
an toàn xã hội, bao gồm:
a.1. Công tác dân quân tự vệ:
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự
vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định tại Nghị định của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện
chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân
dân ở địa phương;
- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi
quốc phòng của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công
tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của
pháp luật.
a.2. Công tác trật tự - an toàn xã hội:
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong
trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh,
trật tự, an toàn xã hội;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Chi đảm bảo hoạt động của Công an cấp xã theo
Nghị định của Chính phủ về Công an xã;
- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật
tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo quy định của Chính phủ.
a.3. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật, hòa giải cơ sở thuộc cấp xã quản lý.
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ kinh
phí nhà trẻ, mẫu giáo, kể cả hỗ trợ cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ
do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ
công tác khám, chữa bệnh trên địa bàn cấp xã;
d) Chi hoạt động văn hóa, thông tin;
đ) Chi hoạt động phát thanh;
e) Chi hoạt động thể dục - thể thao;
g) Chi hoạt động bảo vệ môi trường;
k) Chi các hoạt động kinh tế, bao gồm:
- Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công trình
kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi. Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ
chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây
xanh;
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động
khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định;
- Riêng đối với xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch chi
cho công tác vệ sinh, an ninh trật tự tại xã.
l) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước;
- Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam tại xã;
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị -
xã hội ở cấp xã (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân
Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu
có);
- Chi đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
m) Chi cho công tác xã hội do cấp xã quản lý:
Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc (nghỉ hưu), chi thăm hỏi gia đình
chính sách, cứu tế xã hội, người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp);
n) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo
quy định pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã sang
năm sau.