HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC (NGOÀI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 20/2021/NĐ-CP NGÀY 15/3/2021 CỦA CHÍNH PHỦ) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ
GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số
3217/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác được hưởng chính
sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và
một số đối tượng khó khăn khác (ngoài đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội) được hưởng chính sách trợ giúp xã hội từ nguồn ngân sách
của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng bảo trợ xã hội
được quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
2. Một số đối tượng khó khăn
khác (ngoài đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP), gồm:
a) Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc
diện hộ nghèo và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 3, 6, 7 Điều 5
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
b) Trẻ em từ đủ 3 tuổi đến dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại là người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người
khuyết tật.
- Cả cha và mẹ là người khuyết
tật nặng hoặc đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
- Có cha hoặc mẹ là người
khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật
và người còn lại thuộc một trong các trường hợp sau: Bị tuyên bố mất tích theo
quy định của pháp luật; trong thời gian đang chấp hành án phạt tù tại trại
giam; đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại các
cơ sở trợ giúp xã hội.
c) Người thuộc diện quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng
đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng
thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết
thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
d) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi
đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang sống tại địa bàn không
thuộc xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan đến việc cấp, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách
trợ giúp xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Trường hợp đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này thuộc diện được hưởng các mức theo các hệ số
khác nhau về cùng một nội dung chính sách (không phân biệt của Trung ương hay
địa phương) thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp
xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp
dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 360.000 đồng/tháng.
Điều 5. Mức trợ giúp xã hội
1. Mức trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này
thực hiện theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
2. Mức trợ giúp xã hội đối với
đối tượng khó khăn khác quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng
chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
Điều 4 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Hệ số 1,5 đối với đối tượng
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Hệ số 1,0 đối với đối tượng
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
3. Đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội khác, như sau:
a) Được cấp thẻ bảo hiểm y tế
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp đối tượng thuộc diện
được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có
quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
b) Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí để thực hiện trợ
giúp xã hội cho nhóm đối tượng khó khăn khác được quy định tại Nghị quyết này
do ngân sách tỉnh đảm bảo, được cân đối trong dự toán ngân sách giao hàng năm
cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa IV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Các bộ: LĐ-TB&XH, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP:Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Trang TTĐT cơ quan;
- Lưu VT; CT HĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Quang BKrông
|