|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND mức chi thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật Ninh Thuận
Số hiệu:
|
09/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2020/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số
619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng
ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được cấp
có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt;
b) Hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã);
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các đề
án, chương trình, kế hoạch nêu tại điểm a khoản 2 Điều này) và xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được vận dụng mức chi
theo Nghị quyết này.
Điều 2. Nội
dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi và mức chi:
theo phụ lục đính kèm.
- Các nội dung, mức chi khác
không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Trường hợp các văn bản được
áp dụng trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
ngân sách Nhà nước hàng năm giao cho các cơ quan, đơn vị và huy động từ các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy
định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2020, có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một
số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Xây dựng
Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1200
|
720
|
480
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương
|
2000
|
1200
|
800
|
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
3000
|
1800
|
1200
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
300
|
200
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
a
|
Chủ trì
|
người/buổi
|
200
|
120
|
80
|
|
b
|
Thành viên dự
|
người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
người/buổi
|
200
|
120
|
80
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
người/buổi
|
150
|
90
|
60
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
100
|
60
|
40
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
180
|
120
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200
|
120
|
80
|
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
300
|
200
|
Trường hợp không thành lập hội
đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
II
|
Chi
thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt
động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thù lao báo cáo viên các cấp
|
người/buổi
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
10/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội
dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
2
|
Thù lao tuyên truyền viên, cộng
tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt
phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
300
|
|
3
|
Thù lao cho người được mời
tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên
gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
người/buổi
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức
chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này
|
|
4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù
|
người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức
thù lao quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 của Mục này
|
|
III
|
Biên
soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1000
|
600
|
400
|
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
300
|
180
|
120
|
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1500
|
900
|
600
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
5000
|
3000
|
2000
|
|
IV
|
Chi
xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: không quá 1
ngày
|
người/ngày
|
30
|
|
|
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
10
|
|
V
|
Chi
phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường: chỉ
áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt
chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
1
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)Người/ngày
|
người/ngày
|
250% mức lương cơ sở, tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
|
2
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
người/ngày
|
150% mức lương cơ sở tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
|
VI
|
Chi tổ
chức cuộc thi, hội thi
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án,
bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
21/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung
chi, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi
phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
|
2
|
Chi tổ ch ức cuộc thi sân khấu,
thi trên Internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuê dẫn chương trình
|
người/ngày
|
2000
|
1200
|
800
|
|
b
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10000
|
6000
|
4000
|
|
c
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
người/ngày
|
300
|
180
|
120
|
|
d
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với thi qua mạng điện tử)
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại khoản 1 đến khoản 6, Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.
|
|
3
|
Chi giải thưởng sân khấu hóa
(theo cơ cấu giải thưởng được duyệt)
|
|
|
|
|
|
a
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
10000
|
6000
|
4000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
6000
|
3600
|
2400
|
|
b
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
7000
|
4200
|
2800
|
|
|
- Cá nhân
|
|
3000
|
1800
|
1200
|
|
c
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
5000
|
3000
|
2000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
2000
|
1200
|
800
|
|
d
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
3000
|
1800
|
1200
|
|
|
- Cá nhân
|
|
1000
|
600
|
400
|
|
e
|
Giải phụ khác
|
|
500
|
300
|
200
|
|
4
|
Chi giải thưởng cuộc thi khác
(thi viết, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình)
|
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức
cuộc thi phê duyệt mức chi giải thưởng cụ thể, nhưng mức cao nhất không vượt
quá 80% mức giải thưởng tương ứng quy định tại khoản 3 của mục này
|
VII
|
Chi hỗ
trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
(tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu
phát thanh
|
trang
|
75
|
|
2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
a
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
lần
|
15
|
|
b
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
lần
|
20
|
|
VIII
|
Chi
phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
1
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm:
|
tủ/năm
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
lần
|
100
|
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
lần/người
|
50
|
|
IX
|
Chi
thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục
vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo tổng hợp, trình báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Báo cáo
|
3000
|
|
|
Chỉ áp dụng đối cấp tỉnh
|
b
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Báo cáo
|
2000
|
1200
|
800
|
|
c
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3000
|
1800
|
1200
|
|
d
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1000
|
600
|
400
|
|
X
|
Chi
khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố
|
1
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn;
huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
Tương đương tập thể lao động
xuất sắc
|
Áp dụng các quy định về thi
đua, khen thưởng hiện hành
|
|
2
|
Khen thưởng xã, phường, thị
trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng khen
|
Áp dụng các quy định về thi
đua, khen thưởng hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
2.574
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|