Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 09/2007/QH12 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành: 14/11/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
*****

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 09/2007/QH12

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Sau khi xem xét Báo cáo số 12/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 84/UBTCNS12 ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 227.818 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm mười tám tỷ đồng), chiếm 68,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 104.262 tỷ đồng (một trăm lẻ tư nghìn hai trăm sáu mươi hai tỷ đồng), chiếm 31,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2008 là 294.718 tỷ đồng (hai trăm chín mươi tư nghìn bảy trăm mười tám tỷ đồng). Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung để thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 223.565 tỷ đồng (hai trăm hai mươi ba nghìn năm trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), chiếm 56% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước; tổng số chi ngân sách địa phương là 175.415 tỷ đồng (một trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm mười lăm tỷ đồng), chiếm 44% tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, và 5 kèm theo.

Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, đề nghị Chính phủ:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2007 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương;

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2007; chỉ đạo tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;

4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn và tập trung hỗ trợ có mục tiêu cho các nhiệm vụ quan trọng của nhà nước. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trái quy định phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2008 của đơn vị mình để thanh toán dứt điểm; không để phát sinh nợ tồn đọng mới và không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;

5. Báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2008 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ tồn đọng xây dựng cơ bản, phân giao từng khoản bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương, mức huy động vốn năm 2008 để bổ sung đầu tư, mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 5. Giao Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc sử dụng nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách năm 2008 đã được bố trí trong chi cân đối ngân sách địa phương, bảo đảm hiệu quả, đúng đối tượng thụ hưởng và phù hợp với thực tế ở địa phương.

Điều 6. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách; đồng thời xử lý nghiêm, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm.

Điều 7. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân bổ, giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân. Ủy ban nhân dân các cấp.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2007./.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

 

 

Nguyễn Phú Trọng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2008

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung chi

Dự toán năm 2008

A

Tổng số chi cân đối NSTW

(1) 250.229

I

Chi đầu tư phát triển

55.680

1

Chi đầu tư XDCB

52.260

 

- Chi XDCB

41.340

 

+ Vốn ngoài nước

11.000

 

+ Vốn trong nước

30.340

 

- Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

820

 

- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển

1.200

 

- Đầu tư trở lại cho tập đoàn dầu khí Việt Nam

8.900

2

Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư

180

3

Chi góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

2.300

5

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

120

6

Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

200

7

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

600

II

Chi trả nợ và viện trợ

51.200

1

Trả nợ trong nước

39.700

2

Trả nợ ngoài nước

10.700

3

Viện trợ

800

III

Chi phát triển sự nghiệp KT – XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

117.064

1

Chi quốc phòng

28.500

2

Chi an ninh

13.200

3

Chi đặc biệt

264

4

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

10.840

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.460

5

Chi Y tế

3.995

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

900

6

Chi Dân số và KHH gia đình

615

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

80

7

Chi khoa học, công nghệ

2.870

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

80

8

Chi Văn hóa thông tin

850

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

5

9

Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn

560

10

Chi Thể dục thể thao

237

11

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

32.863

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

90

12

Chi sự nghiệp kinh tế

8.047

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

400

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

580

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

33

14

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

13.200

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

300

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

163

16

Chi khác

280

IV

Chi cải cách tiền lương

22.605

V

Dự phòng

5.680

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

38.438

C

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

12.800

 

Tổng số (A + B + C)

303.467

Ghi chú: (1)

Đã bao gồm 28.664 tỷ đồng để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP và số bổ sung cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương trong năm 2008 theo chế độ quy định.

Tính cả 42.489 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng chi cân đối NSTW là 294.718 tỷ đồng.


PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2008

Đơn vị: Triệu đồng

S  TT

Tên đơn vị

Tổng số chi (kể cả chi bằng nguồn vay nợ, viện trợ)

I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

Tổng số

Chi đầu tư XDCB

 

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước và cho vay đồng bào dân tộc

Tổng số

Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

Tổng số

Vốn trong nước

Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2= 3 + 6 + 7

3= 4 + 5

4

5

6

7

8

9=  10 +…+ 37

10

11= 12 + 14

12

13

14

15= 16 + 17

16

17

18= 19 + 20

19

20

 

Tổng số

252.229.000

51.727.900

48.307.900

37.463.900

10.844.000

600.000

2.420.000

51.200.000

110.634.540

41.964.000

7.049.060

6.189.060

123.065

860.000

2.895.000

2.395.000

500.000

2.870.000

2.790.000

80.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

126.009.969

22.114.600

19.154.600

13.260.600

5.894.000

600.000

2.360.000

215.000

101.325.117

41.913.000

5.143.910

4.283.910

121.445

860.000

1.828.550

1.328.550

500.000

2.374.679

2.294.679

80.000

1

Văn phòng Chủ tịch nước

55.160

 

 

 

 

 

 

 

55.160

 

90

90

90

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

528.800

88.000

88.000

88.000

 

 

 

 

440.800

 

2.000

2.000

1.125

 

 

 

 

4.000

4.000

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

621.974

98.500

98.500

98.500

 

 

 

 

523.474

 

3.834

3.834

3.834

 

 

 

 

15.740

15.740

 

4

Văn phòng Chính phủ

350.765

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

345.765

 

405

405

405

 

 

 

 

1.890

1.890

 

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

29.475

 

 

 

 

 

 

 

29.475

 

225

225

225

 

 

 

 

 

 

 

6

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

359.825

71.300

71.300

71.300

 

 

 

 

288.525

 

261.875

261.875

5.675

 

 

 

 

22.650

22.650

 

7

Tòa án nhân dân tối cao

1.003.335

293.000

293.000

293.000

 

 

 

 

710.085

 

6.525

6.525

6.525

 

 

 

 

2.000

2.000

 

8

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

943.310

171.000

171.000

171.000

 

 

 

 

770.860

 

18.040

18.040

8.510

 

 

 

 

2.270

2.270

 

9

Bộ công an

15.413.026

1.760.400

1.580.400

1.538.400

42.000

180.000

 

 

13.515.976

13.200.000

16.244

16.244

3.834

 

 

 

 

24.500

24.500

 

10

Bộ Quốc phòng

33.455.078

3.537.900

3.347.900

3.067.900

280.000

190.000

 

215.000

29.503.484

28.523.500

110.699

110.699

4.509

 

31.300

31.300

 

95.375

95.375

 

11

Bộ Ngoại giao

891.945

60.100

60.100

60.100

 

 

 

 

831.845

 

8.925

8.925

1.125

 

 

 

 

2.600

2.600

 

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.589.162

1.622.100

1.572.100

760.300

811.800

50.000

 

 

1.840.412

 

360.560

357.560

4.950

3.000

26.150

26.150

 

522.725

500.725

22.000

13

Ủy ban sông Mê Kông

12.620

 

 

 

 

 

 

 

12.620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bộ Giao thông vận tải

8.509.123

5.666.700

5.666.700

2.197.000

3.469.700

 

 

 

2.815.223

 

170.220

170.220

1.890

 

43.600

43.600

 

41.120

41.120

 

15

Bộ Công thương

1.137.105

238.000

238.000

238.000

 

 

 

 

847.545

 

265.210

265.210

9.000

 

4.230

4.230

 

110.765

110.765

 

16

Bộ Xây dựng

807.356

352.600

352.600

352.600

 

 

 

 

437.756

 

118.555

118.555

1.665

 

15.100

15.100

 

52.090

52.090

 

17

Bộ Y tế

3.955.586

940.800

930.800

629.600

301.200

10.000

 

 

2.091.585

 

272.340

272.340

4.820

 

1.681.490

1.181.490

500.000

61.075

61.075

 

18

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.057.535

1.124.500

1.124.500

578.000

546.500

 

 

 

2.660.525

 

2.414.265

1.647.265

4.725

767.000

 

 

 

196.690

196.690

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

579.839

43.500

43.500

43.500

 

 

 

 

535.099

 

1.355

1.355

1.215

 

 

 

 

494.264

456.264

38.000

20

Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch

1.567.995

424.400

424.400

422.000

2.400

 

 

 

1.046.465

 

194.415

194.415

2.475

 

25.500

25.500

 

19.640

19.640

 

21

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

12.404.417

319.200

319.200

219.200

100.000

 

 

 

11.920.897

 

191.895

101.895

2.835

90.000

 

 

 

12.340

12.340

 

 

- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

954.417

319.200

319.200

219.200

100.000

 

 

 

470.897

 

191.895

101.895

2.835

90.000

 

 

 

12.340

12.340

 

 

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương)

11.450.000

 

 

 

 

 

 

 

11.450.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Tài chính

6.580.120

255.500

85.500

85.500

 

170.000

 

 

6.317.570

 

53.460

53.460

8.550

 

 

 

 

19.900

19.900

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*)

4.277.600

 

 

 

 

 

 

 

4.277.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*)

1.102.400

 

 

 

 

 

 

 

1.102.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Tư pháp

723.960

176.000

176.000

176.000

 

 

 

 

546.560

 

39.090

39.090

6.300

 

 

 

 

6.520

6.520

 

24

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

50.130

11.000

11.000

11.000

 

 

 

 

36.430

 

36.430

36.430

810

 

 

 

 

 

 

 

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

657.167

111.500

111.500

11.500

 

 

 

 

542.167

 

19.900

19.900

3.920

 

 

 

 

24.610

24.610

 

 

- Phần bộ

245.567

111.500

111.500

111.500

 

 

 

 

130.567

 

11.110

11.110

2.660

 

 

 

 

20.560

20.560

 

 

- Phần Tổng cục Thống kê

411.600

 

 

 

 

 

 

 

411.600

 

8.790

8.790

1.260

 

 

 

 

4.050

4.050

 

26

Bộ Nội vụ

561.078

206.900

206.900

206.900

 

 

 

 

347.378

135.500

54.068

54.068

16.848

 

 

 

 

8.560

8.560

 

27

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.473.931

279.100

279.100

229.100

50.000

 

 

 

1.187.831

 

28.815

28.815

1.575

 

1.180

1.180

 

49.250

49.250

 

28

Bộ Thông tin và Truyền thông

334.270

245.300

245.300

141.900

103.400

 

 

 

88.470

 

7.485

7.485

1.985

 

 

 

 

9.215

9.215

 

29

Ủy ban Dân tộc

123.335

300

300

300

 

 

 

 

122.635

 

3.945

3.945

1.625

 

 

 

 

1.730

1.730

 

30

Thanh tra Chính phủ

57.050

7.500

7.500

7.500

 

 

 

 

49.550

 

3.820

3.820

2.030

 

 

 

 

3.400

3.400

 

31

Kiểm toán Nhà nước

119.140

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

114.140

 

810

810

810

 

 

 

 

2.550

2.550

 

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

119.205

61.700

61.700

61.700

 

 

 

 

57.505

54.000

135

135

135

 

 

 

 

3.370

3.370

 

33

Thông tấn xã Việt Nam

305.225

115.000

115.000

115.000

 

 

 

 

190.225

 

765

765

765

 

 

 

 

 

 

 

34

Đài truyền hình Việt Nam

288.860

278.000

278.000

91.000

187.000

 

 

 

8.460

 

8.460

8.460

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

347.260

100.000

100.000

100.000

 

 

 

 

244.560

 

8.650

8.650

720

 

 

 

 

2.490

2.490

 

36

Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam

358.980

58.900

58.900

58.900

 

 

 

 

299.280

 

3.405

3.405

675

 

 

 

 

281.400

261.400

20.000

37

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

201.325

37.000

37.000

37.000

 

 

 

 

164.325

 

3.845

3.845

495

 

 

 

 

151.540

151.540

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

462.975

181.000

181.000

181.000

 

 

 

 

281.975

 

230.715

230.715

675

 

 

 

 

48.310

48.310

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

677.555

446.000

446.000

446.000

 

 

 

 

231.555

 

175.855

175.855

585

 

 

 

 

51.900

51.900

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

37.272

 

 

 

 

 

 

 

35.705

 

315

315

315

 

 

 

 

750

750

 

41

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

171.922

120.800

120.800

120.800

 

 

 

 

38.495

 

7.460

7.460

450

 

 

 

 

3.190

3.190

 

42

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

72.853

32.800

32.800

32.800

 

 

 

 

33.060

 

5.430

5.430

450

 

 

 

 

680

680

 

43

Hội Nông dân Việt Nam

144.422

88.000

88.000

88.000

 

 

 

 

46.355

 

3.585

3.585

585

 

 

 

 

2.950

2.950

 

44

Hội cựu Chiến binh Việt Nam

20.305

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

11.655

 

45

45

45

 

 

 

 

 

 

 

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

132.558

42.000

42.000

42.000

 

 

 

 

75.115

 

19.865

19.865

1.035

 

 

 

 

19.440

19.440

 

46

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

70.640

35.300

35.300

35.300

 

 

 

 

30.540

 

9.880

9.800

630

 

 

 

 

1.190

1.190

 

47

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.246.000

1.246.000

6.000

6.000

 

 

1.240.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Ngân hàng Chính sách xã hội

1.399.000

1.149.000

29.000

29.000

 

 

1.120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Chi lương hưu và trợ cấp BHXH đối tượng do NSNN đảm bảo)

19.000.000

 

 

 

 

 

 

 

19.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi cho các ban quản lý khu công nghệ, làng văn hóa do NSTW đảm bảo

271.500

251.300

251.300

251.300

 

 

 

 

20.200

 

180

180

180

 

 

 

 

3.020

3.020

 

 

STT

Tên đơn vị

III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, CÔNG TRÌNH 135, DA TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

V. CHI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Chi văn hóa thông tin, PTTH, thông tấn, TDTT

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

Chi khác

Tổng số

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

Chi chương trình 135

Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

21= 22 + 23

22

23

24 = 25 + 26

25

26

27= 28 + 29

28

29

30= 31 + 32

31

32

33= 34 + 35

34

35

36

37

38 = 39 + 40 + 41

39

40

41

42

43

 

Tổng số

1.467.000

1.462.000

5.000

32.591.000

32.501.000

90.000

7.741.480

7.341.480

400.000

414.000

414.000

 

13.200.000

12.900.000

300.000

163.000

280.000

10.381.560

7.536.100

2.025.460

820.000

22.605.000

5.680.000

I

Các bộ, cơ quan Trung ương

1.131.180

1.126.180

5.000

31.144.142

31.054.142

90.000

5.187.261

4.812.934

374.327

406.040

406.040

 

12.037.520

11.737.520

300.000

158.835

 

2.355.252

2.277.582

 

77.670

 

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55.070

55.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn Phòng Quốc hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

434.800

419.800

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

 

 

 

 

 

 

31.260

31.260

 

750

750

 

471.890

471.890

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

343.470

343.470

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 29.250

29.250 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tòa án nhân dân tối cao

 

 

 

360

360

 

1.200

1.200

 

 

 

 

700.000

700.000

 

 

 

250

250

 

 

 

 

8

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

 

 

160

160

 

 

 

 

 

 

 

750.390

749.390

1.000

 

 

1.450

1.450

 

 

 

 

9

Bộ công an

6.500

6.500

 

57.900

57.900

 

114.832

114.832

 

70.120

70.120

 

25.400

25.400

 

480

 

136.650

132.380

 

4.270

 

 

10

Bộ Quốc phòng

15.000

15.000

 

420.000

420.000

 

150.170

150.170

 

25.170

25.170

 

130.750

130.750

 

1.520

 

198.694

167.874

 

30.820

 

 

11

Bộ Ngoại giao

 

 

 

20.220

20.220

 

 

 

 

 

 

 

800.000

800.000

 

100

 

 

 

 

 

 

 

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

789.987

650.660

139.327

22.000

22.000

 

94.110

94.110 

 

24.880 

 

126.650

88.480

 

38.170

 

 

13

Ủy ban sông Mê Kông

 

 

 

 

 

 

4.500

4.500

 

 

 

 

8.120

8.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

2.471.183

2.471.183

 

12.990

12.990

 

76.010

76.010

 

100

 

27.200

27.200

 

 

 

 

15

Bộ Công thương

 

 

 

 

 

 

142.360

136.360

6.000

18.250

18.250

 

306.630

306.630

 

100

 

51.560

51.560

 

 

 

 

16

Bộ Xây dựng

 

 

 

 

 

 

218.311

53.311

165.000

9.420

9.420

 

24.280

24.280

 

 

 

17.000

17.000

 

 

 

 

17

Bộ Y tế

 

 

 

 

 

 

3.830

3.830

 

34.110

34.110

 

38.620

38.620

 

120

 

923.201

923.201

 

 

 

 

18

Giáo dục và đào tạo

 

 

 

320

320

 

2.550

2.550

 

13.950

13.950

 

32.700

32.700

 

50

 

272.510

272.510

 

 

 

 

19

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

2.800

2.800

 

3.000

3.000

 

33.680

33.680

 

 

 

1.240

1.240

 

 

 

 

20

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

655.250

650.250

5.000

4.000

4.000

 

33.530

33.530

 

6.180

6.180

 

75.920

59.920

16.000

32.030

 

97.130

97.130

 

 

 

 

21

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

11.635.842

11.545.842

90.000

15.750

15.750

 

 

 

 

64.800

49.800

15.000

270

 

164.320

164.320

 

 

 

 

 

- Chi Ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện

 

 

 

185.842

95.842

90.000

15.750

15.750

 

 

 

 

64.800

49.800

270

 

 

164.320

164.320

 

 

 

 

 

- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công và trợ cấp xã hội (cấp ủy quyền cho địa phương)

 

 

 

11.450.000

11.450.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

180.400

180.400

 

 

 

 

6.063.650

5.833.650

230.000

160

 

7.050

7.050

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.277.600

4.277.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.102.400

1.102.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Bộ Tư pháp

 

 

 

450

450

 

2.500

2.500

 

2.000

2.000

 

496.000

485.000

11.000

 

 

1.400

1.400

 

 

 

 

24

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.700

2.700

 

 

 

 

25

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

44.527

30.527

14.000

900

900

 

452.070

452.070

 

160

 

3.500

3.500

 

 

 

 

 

- Phần Bộ

 

 

 

 

 

 

44.527

30.527

14.000

 

 

 

54.310

54.310

 

60

 

3.500

3.500

 

 

 

 

 

- Phần Tổng cục Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

900

900

 

397.760

397.760

 

100

 

 

 

 

 

 

 

26

Bộ Nội vụ

 

 

 

200

200

 

29.660

29.660

 

 

 

 

119.270

109.270

10.000

120

 

6.800

6.800

 

 

 

 

27

Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

917.706

867.706

50.000

150.000

150.000

 

40.630

40.630

 

250

 

7.000

7.000

 

 

 

 

28

Bộ Thông tin và Truyền Thông

23.990

23.990

 

700

700

 

6.920

6.920

 

 

 

 

40.070

40.070

 

90

 

500

500

 

 

 

 

29

Ủy ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

1.250

1.250

 

18.210

18.210

 

96.000

 

400

400

 

 

 

 

30

Thanh tra Chính phủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.250

42.250

 

80

 

 

 

 

 

 

 

31

Kiểm toán Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110.780

108.780

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Thông tấn xã Việt Nam

 189.310

189.310 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

 

 

 

 

34

Đài truyền hình Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

2.400

 

 

 

 

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

233.270 

233.270 

 

150 

150 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.700

2.700

 

 

 

 

36

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

750

750

 

 

 

 

6.375

6.375

 

7.050

7.050

 

 

 

 

300

 

800

800

 

 

 

 

37

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

4.090

4.090

 

 

 

 

3.000

3.000

 

1.300

1.300

 

 

 

 

550 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

 

 

 

 

 

 

400

400

 

2.550

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.800

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

 

 

 

240

240