HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 25 tháng 01 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 718/TTr-UBND ngày
20 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021.
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật; tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai
thác công trình thủy lợi; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý
khai thác, thụ hưởng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi
1. Mức giá cụ thể dịch vụ, công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa được tính theo Biểu sau
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Giá
đề nghị
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
I
|
VÙNG MIỀN NÚI
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
CÁC VÙNG KHÁC
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá cụ thể bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá cụ thể bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá cụ thể bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì mức giá cụ thể bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy
định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá cụ thể được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cụ thể cho tưới được tính
bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá cụ thể đối với diện tích
trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng
40% mức giá cụ thể đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá cụ thể áp dụng đối với sản
xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá cụ thể đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
3
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản;
trong đó:
|
a
|
Nuôi trồng thủy sản cao triều
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
b
|
Nuôi trồng thủy sản thấp triều
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
200
|
c
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt vùng
đồng bằng
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
160
|
d
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt đối
với các huyện Nam Đông, A Lưới và một số xã miền núi thuộc các huyện, thị xã
khác
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
200
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá cụ thể quy định tại
Biểu mức giá cụ thể đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá cụ thể bằng 80%
mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho
một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá cụ thể bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại Nghị Quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp
luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 25
tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Cổng thông tin điện tử TT. Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Trường Lưu
|