HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH
NĂM 2019, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2019;
Xét Báo cáo số 258/BC-UBND ngày 20
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND-KTNS
ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn
dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 như sau
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn: 7.500 tỷ đồng.
(Có
biểu mẫu chi tiết kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.193
tỷ 448 triệu đồng.
(Có
biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phân bổ dự
toán chi ngân sách tỉnh năm 2019 như sau
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 7.739
tỷ 741 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 4.042
tỷ 930 triệu đồng.
2. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố: 3.696 tỷ 811 triệu đồng.
Điều 3. Để hoàn
thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2019, các ngành, các cấp cần
triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau
1. Về
thu ngân sách
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư
kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc;
- Tăng cường thu hút, khuyến khích đầu
tư, tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
nhất là về tín dụng, thị trường tiêu thụ, đổi mới công nghệ/ Ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao nhằm tiếp tục duy trì
tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý, chú trọng chất lượng và
mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh
vực;
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp về tăng cường công tác đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế, thanh tra,
kiểm tra, chống chuyển giá, chống buôn lậu, gian lận
thương mại, kiểm tra, giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng, tăng cường giám sát, quản lý, chống thất thu đối với doanh nghiệp, cá nhân
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và Bộ Tài chính; đôn đốc thực hiện kiến nghị của cơ quan kiểm
toán, thanh tra Chính phủ, các cơ quan chức năng và số tiền
thuế truy thu, truy hoàn, tiền thuế nợ dự kiến thu hồi cho ngân sách nhà nước;
- Tập trung triển khai ngay từ đầu
năm các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
nhằm đảm bảo nguồn chi cho các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản được bố trí từ nguồn thu
này;
- Tập trung đôn
đốc việc thu nộp thuế của các doanh nghiệp trọng điểm trên địa bàn quản lý như:
cao su, thủy điện, chế biến gỗ, viễn thông, điện lực;
- Trên cơ sở số
giao dự toán thu năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2019 của địa
phương, đơn vị phải dự toán toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí lệ phí và các
khoản thu khác trên địa bàn theo quy định tại Điều 7 Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015 và các quy định pháp luật có liên quan; phấn đấu
tăng thu một cách hợp lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 -
2021.
2. Về
chi ngân sách
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị quyết
số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công;
- Duy trì giao ban định kỳ xây dựng
cơ bản hàng tháng để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ giải ngân
các nguồn vốn;
- Các Sở, ngành tăng cường kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai, tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định và
trình phê duyệt thiết kế - dự toán xây dựng công trình, phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công;
- Chủ đầu tư hoàn thành thủ tục đấu
thầu để khởi công và giải ngân nguồn vốn đã bố trí chậm nhất
cuối quý I năm 2019. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện ngay từ đầu năm 2019 các dự án do cấp xã làm chủ đầu tư, như: Chương trình nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững để đảm bảo tiến
độ và giải ngân các nguồn vốn được giao;
- Các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố cần xem nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân các
nguồn vốn được giao là nhiệm vụ chính trị cấp bách của
đơn vị, địa phương mình, từ đó cần tăng cường thực hiện đồng bộ
các giải pháp, trong đó chú trọng công tác đôn đốc, kiểm tra các nhà thầu thi
công theo đúng tiến độ như hợp đồng đã ký kết;
- Tiếp tục quán triệt quan điểm triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, siết chặt kỷ luật, kỷ
cương và hiệu quả trong chi tiêu ngân sách, không phê duyệt các chương trình, dự
án khi chưa cân đối được nguồn; từng bước giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư; trong khi vẫn điều chỉnh tiền lương bình quân 7%/năm, cùng với triển khai chính sách
nghèo đa chiều, an sinh xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh;
- Trong điều kiện cân đối ngân sách nhà nước còn khó khăn, yêu cầu các Sở,
ban, ngành và các địa phương, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phân bổ dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí,
triệt để tiết kiệm, cắt giảm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ
chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ
không cần thiết, cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so
với số thực hiện năm 2018;
- Tiếp tục thực hiện giảm dự toán chi
đối với các địa phương, đơn vị do thực hiện giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, đồng thời thực hiện giao khoán
kinh phí theo biên chế đã giảm. Đối với số giảm 35% hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP, sau khi giảm được giao lại 50% kinh phí khoán hoạt
động để trả lương cho hợp đồng thay thế hợp đồng 68 trước đây.
Nguồn kinh phí còn lại, được thực hiện
quản lý như nguồn lương mới. Thực hiện dành nguồn để thực hiện chi cho chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức dôi dư sau khi sắp
xếp tổ chức bộ máy theo Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10
tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy. Định kỳ 6 tháng, các địa phương, đơn vị tổng hợp
tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà
nước; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát chi ngân sách nhà nước
để đảm bảo chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức; xử lý nghiêm các sai phạm về
quản lý tài chính ngân sách và quản lý tài sản của Nhà nước; thu hồi đầy đủ vào
ngân sách nhà nước đối với các khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi;
- Công khai, minh bạch hoạt động tài
chính - ngân sách nhà nước; nâng cao
trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị;
- Phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế năm 2019 trên cơ sở khối lượng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi ngân
sách theo quy định; tập trung bố trí chi cho những nhiệm vụ quan trọng: duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kinh tế trọng
yếu (giao thông, thủy lợi) để tăng thời gian sử dụng và hiệu quả đầu tư; bảo đảm
an toàn giao thông; tìm kiếm cứu nạn;
kinh phí thực hiện công tác quy hoạch; thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công;
- Các cấp bố trí dự phòng ngân sách theo đúng quy định
tại Điều 10 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 để chủ động đối
phó với thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh và thực hiện những
nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán;
- Các địa phương tiếp tục cơ chế tiết
kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản
có tính chất lượng và các khoản chi
cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể
thu tiền sử dụng đất), bao gồm tăng thu thực hiện năm 2018 so dự toán năm 2018, tăng thu dự
toán năm 2019 so với dự toán năm 2018; nguồn thực hiện cải cách tiền lương các
năm trước còn dư; đồng thời, yêu cầu
các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp có nguồn thu được giao tự chủ phấn đấu tăng thu cùng với lộ trình tính
đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ và sử dụng nguồn thu này ưu tiên để thực
hiện cải cách tiền lương.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng CP;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Trong đó
|
Khối tỉnh
|
Khối huyện
|
Trong đó
|
Đồng Xoài
|
Bình Long
|
Phước Long
|
Đồng Phú
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Hớn Quản
|
Bù Gia Mập
|
Phú Riềng
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5->15
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Tổng chi NSĐP
|
10.193.448
|
4.042.930
|
6.150.518
|
606.826
|
385.201
|
618.202
|
505.297
|
720.713
|
419.486
|
744.857
|
557.333
|
469.550
|
569.881
|
553.172
|
A. Chi
cân đối NSĐP
|
10.173.448
|
4.042.930
|
6.130.518
|
606.826
|
385.201
|
617.202
|
499.297
|
719.913
|
418.986
|
744.157
|
552.333
|
469.550
|
565.881
|
551.172
|
I. Chi đầu
tư phát triển
|
3.137.477
|
1.915.765
|
1.221.712
|
124.890
|
69.100
|
360.640
|
74.210
|
81.390
|
61.620
|
85.410
|
183.330
|
40.142
|
47.850
|
93.130
|
1. Chi xây
dựng cơ bản tập trung
|
3.137.477
|
1.915.765
|
1.221.712
|
124.890
|
69.100
|
360.640
|
74.210
|
81.390
|
61.620
|
85.410
|
183.330
|
40.142
|
47.850
|
93.130
|
a. Vốn trong nước
|
3.137.477
|
1.915.765
|
1.221.712
|
124.890
|
69.100
|
360.640
|
74.210
|
81.390
|
61.620
|
85.410
|
183.330
|
40.142
|
47.850
|
93.130
|
- Vốn
cân đối theo phân cấp
|
516.905
|
282.655
|
234.250
|
22.890
|
20.760
|
18.640
|
21.690
|
23.420
|
19.300
|
24.490
|
20.890
|
20.890
|
21.290
|
19.990
|
-Từ hỗ trợ có mục
tiêu của NS cấp trên
|
387.318
|
387.318
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
1.637.462
|
650.000
|
987.462
|
102.000
|
48.340
|
342.000
|
52.520
|
57.970
|
42.320
|
60.920
|
162.440
|
19.252
|
26.560
|
73.140
|
- Chi CTMT
vốn đầu tư
|
115.792
|
115.792
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi
CTMT xây dựng nông thôn mới
|
92.400
|
92.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi CTMT
giảm nghèo bền vững
|
23.392
|
23.392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ nguồn thu XSKT
|
460.000
|
460.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn
hỗ trợ của TP.HCM
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Chi đầu tư và hỗ trợ các
doanh nghiệp theo chế
độ
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II. Chi thường xuyên
|
6.452.435
|
1.880.878
|
4.571.557
|
435.686
|
278.155
|
243.508
|
390.579
|
601.800
|
340.887
|
617.582
|
345.058
|
403.391
|
477.362
|
437.549
|
1. Chi sự
nghiệp kinh tế
|
1.443.142
|
607.374
|
835.768
|
113.173
|
61.540
|
24.725
|
62.325
|
129.834
|
69.437
|
105.773
|
68.387
|
68.350
|
65.666
|
66.558
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự
nghiệp mang tính chất đầu tư
|
1.211.768
|
376.000
|
835.768
|
113.173
|
61.540
|
24.725
|
62.325
|
129.834
|
69.437
|
105.773
|
68.387
|
68.350
|
65.666
|
66.558
|
+ Chi đo
đạc từ 10% tiền sử dụng đất
|
17.000
|
17.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường
|
49.000
|
49.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi sự
nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
2.512.506
|
387.365
|
2.125.141
|
195.615
|
124.649
|
118.209
|
189.080
|
259.111
|
128.318
|
295.814
|
141.057
|
182.437
|
249.382
|
241.469
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực
kiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
Tiền ăn
trẻ em; Học bổng HSSV; Kinh phí thực hiện Nghị định
86/2015/NĐ-CP...
|
103.247
|
4.000
|
99.247
|
825
|
1.074
|
225
|
10.301
|
4.253
|
11.350
|
9.150
|
2.250
|
5.500
|
46.300
|
8.019
|
Chi sự
nghiệp mang tính chất đầu
tư
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
giảm do thực kiện giảm
2,5% biên chế và 35% hợp
đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP
|
27.448
|
|
27.448
|
2.156
|
2.673
|
2.483
|
2.277
|
2.501
|
2.729
|
5.504
|
2.058
|
2.585
|
2.009
|
2.473
|
3. Chi sự nghiệp y tế
|
611.439
|
123.305
|
488.134
|
32.148
|
26.484
|
23.880
|
38.399
|
68.136
|
40.898
|
73.694
|
33.530
|
42.079
|
74.607
|
34.279
|
+ Tr.đó:
Chi BHYT cho các đối tượng
|
338.733
|
58.708
|
280.025
|
16.420
|
10.050
|
8.295
|
23.088
|
40.255
|
22.850
|
46.677
|
15.195
|
24.540
|
50.550
|
22.105
|
Trong đó: Chi sự nghiệp mang
tính chất đầu tư
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ
|
22.594
|
22.594
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi sự nghiệp
văn hóa du lịch và thể thao
|
152.682
|
117.808
|
34.874
|
3.422
|
2.055
|
2.748
|
3.097
|
3.954
|
2.181
|
4.838
|
2.505
|
3.927
|
2.818
|
3.329
|
Trong
đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
|
75.535
|
62.774
|
12.761
|
1.308
|
786
|
668
|
1.184
|
1.512
|
834
|
1.850
|
958
|
1.310
|
1.078
|
1.273
|
Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi đảm bảo xã hội
|
212.243
|
32.121
|
180.122
|
13.075
|
11.342
|
9.899
|
16.508
|
29.799
|
18.665
|
22.472
|
12.250
|
14.779
|
15.338
|
15.995
|
+ Tr.đó.
Chi BTXH theo NĐ 136: chi hỗ trợ theo Quyết
định 102/2009/QĐ-TTg và chi hỗ trợ gia đình chính
sách.
|
145.796
|
1.000
|
144.796
|
9.956
|
9.240
|
8.189
|
13.318
|
16.854
|
8.676
|
16.730
|
9.966
|
11.654
|
11.788
|
28.445
|
+ Chi hỗ
trợ lương thực theo Nghị quyết 02
|
3.093
|
|
5.093
|
|
|
|
366
|
1.360
|
0
|
517
|
|
|
850
|
|
8. Chi quản
lý hành chính
|
1.109.294
|
351.955
|
757.339
|
64.665
|
43.354
|
56.263
|
67.537
|
88.379
|
65.283
|
99.686
|
72.055
|
78.718
|
57.429
|
63.970
|
Số
giảm do thực hiện giảm
2,5% biên chế và 35% hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP
|
2.464
|
|
2.464
|
215
|
165
|
189
|
250
|
328
|
244
|
233
|
174
|
179
|
274
|
213
|
9. Chi an
ninh quốc phòng địa phương
|
287.511
|
163.373
|
124.138
|
11.090
|
7.135
|
6.676
|
11.239
|
19.865
|
14.191
|
11.205
|
13.236
|
10.821
|
9.524
|
9.156
|
- Chi an ninh
|
83.939
|
53.627
|
30.312
|
2.358
|
1.816
|
1.694
|
2.230
|
5.510
|
4.386
|
2.921
|
1.995
|
2.361
|
2.719
|
2.322
|
Trong
đó: chi an ninh biên giới
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
|
2.100
|
1.800
|
|
|
|
600
|
|
- Chi quốc
phòng địa phương
|
178.572
|
84.746
|
93.826
|
8.732
|
5.319
|
4.982
|
9.009
|
14.355
|
9.805
|
8.284
|
11.241
|
8.460
|
6.805
|
6.834
|
Trong đó:
chi quốc phòng biên
giới
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
2.800
|
2.400
|
|
|
|
800
|
|
- Chi an ninh đối
ngoại
|
25.000
|
25.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Chi khác ngân
sách
|
25.490
|
12.210
|
13.280
|
1.190
|
810
|
440
|
1.210
|
1.210
|
1.080
|
2.250
|
1.080
|
970
|
1.520
|
1.520
|
III. Chi
trích lập quỹ phát triển đất
|
17.000
|
17.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi
lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi thực
hiện cải cách tiền lương
|
164.198
|
20.000
|
144.198
|
15.650
|
17.676
|
3.061
|
12.075
|
19.330
|
6.023
|
24.013
|
7.300
|
8.950
|
25.070
|
5.050
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn 50%
tăng thu cân đối dự toán năm 2019 so với dự toán điều chỉnh năm 2018
|
74.198
|
|
74.198
|
15.650
|
12.676
|
3.061
|
12.075
|
4.330
|
1.023
|
2.013
|
7.300
|
5.950
|
5.070
|
5.050
|
- Nguồn bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
90.000
|
20.000
|
70.000
|
|
5.000
|
|
|
15.000
|
5.000
|
22.000
|
-
|
3.000
|
20.000
|
|
VI. Chi
thực hiện chính sách tinh giảm
biên chế theo Quyết định
số 999-QĐ/TU (từ nguồn giảm 2,5% biên
chế và 35% hợp đồng
68)
|
39.912
|
10.000
|
29.912
|
2.371
|
2.838
|
2.672
|
2.527
|
2.829
|
2.973
|
3.737
|
2.232
|
2.764
|
2.283
|
2.686
|
VII. Chi
cho các nhiệm vụ từ nguồn
tăng thu cân đối dự toán năm
2019 so với dự toán điều chỉnh năm 2018
|
64.998
|
|
64.998
|
14.650
|
10.676
|
2.561
|
10.075
|
3.830
|
823
|
1.513
|
6.300
|
5.450
|
4.570
|
4.550
|
Trong đó:
kinh phí Đại hội MTTQVN các cấp
|
6.011
|
|
6.011
|
476
|
417
|
443
|
572
|
739
|
446
|
737
|
511
|
643
|
480
|
547
|
VIII.
Chi đầu tư các Dự án CNTT
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Chi
CTMTQG vốn Sự nghiệp
|
39.787
|
39.787
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi
CTMT giảm nghèo bền vững
|
10.387
|
10.387
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi
CTMT xây dựng nông thôn mới
|
29.400
|
29.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Dự
phòng
|
186.641
|
88.500
|
98.141
|
13.579
|
6.756
|
4.760
|
9.831
|
10.734
|
6.660
|
11.902
|
8.113
|
8.853
|
8.746
|
8.207
|
B. Các
khoản chi được quản lý qua NSNN
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
0
|
1.000
|
6.000
|
800
|
500
|
700
|
5.000
|
0
|
4.000
|
2.000
|
- Các khoản
huy động đóng góp
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
0
|
1.000
|
6.000
|
800
|
500
|
700
|
5.000
|
0
|
4.000
|
2.000
|