HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU
THUỘC NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng
11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê
điều;
Xét Tờ trình số 330/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy
định nội dung, nhiệm vụ chi tu bổ, duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê
điều, hệ thống đê điều do địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và
xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương đối với hệ thống đê điều do địa phương quản lý. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố
đê điều, hệ thống đê điều do địa phương quản lý.
1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
đơn vị được giao quản lý các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí duy tu,
bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều.
2. Nội dung chi, mức chi duy tu,
bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều do địa phương quản lý
2.1. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng
đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ
đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ
đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối
và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống
dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê;
chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình
phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy
chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; Hạt Quản lý đê, kho, bãi chứa vật
tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ
việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điểm canh đê;
k) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo
sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; bổ sung
cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt
bão;
l) Các công việc khác có liên quan
trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê
điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2.2. Nội dung chi xử lý cấp bách sự
cố đê điều
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có
nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ,
thấm, tổ mối và các khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi,
mạch đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua
đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua
đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không
bình thường: nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục
và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
2.3. Mức chi: Mức chi thực,hiện các
nội dung duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều
theo định mức, đơn giá, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn hàng năm phối hợp rà soát hiện trạng các tuyến đê trên
địa bàn tỉnh, đề xuất từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các nguồn vốn hợp
pháp khác để thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê
điều, hệ thống đê điều đối với các tuyến đê trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống đê điều của tỉnh. Hằng năm, báo cáo kết quả
thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính; NN&PTNT (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo; Đài PTTH; Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|