|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND chi đặc thù cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật Lào Cai
Số hiệu:
|
08/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
10 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng
5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 14 tháng 6
năm 2019 của UBND tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở; Báo cáo thẩm tra số
114/BC-BPC ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phê chuẩn mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định về mức chi đặc thù bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở;
b) Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết
này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc các chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp;
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường
xuyên (không thuộc các chương trình nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này), các tổ
chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác
được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức chi quy định
tại Nghị quyết này.
3. Các mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
(Theo phụ lục đính kèm)
4. Nguồn kinh phí thực
hiện:
a) Ngân sách nhà nước
đảm bảo theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
b) Ngân sách Trung
ương hỗ trợ thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm,
trọng điểm theo quy định tại Điều 2 của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
Điều
2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV-Kỳ họp thứ 10 thông
qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT.TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TP;
- VP.TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên Tổng hợp;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC
CÁC MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM
BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI
DÂN TẠI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (1.000đ)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn);
các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn đề án
|
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương
chi tiết
|
Đề cương
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh
đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.200
|
800
|
600
|
|
b)
|
Soạn thảo đề án, kế
hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)
|
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo đề án, kế
hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)
|
Kế hoạch, đề án
|
1.500
|
1000
|
700
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp
thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
400
|
300
|
200
|
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm
góp ý
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
100
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của
chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
đ)
|
Xét duyệt đề án, kế
hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng,
thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
80
|
|
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
|
Nhận xét, phản biện
của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
200
|
100
|
|
|
Bài nhận xét của ủy
viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
e)
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
300
|
200
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
g)
|
Xây dựng các văn bản
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được
mời tham gia công tác PBGDPL; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các
hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
|
a)
|
Thù lao báo cáo viên
cấp trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng Nghị quyết số
11/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh quy định một số mức chi thực hiện
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
b)
|
Thù lao báo cáo viên
cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên PBGDPL, tư vấn và tham gia các đợt
PBGDPL lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Đây là mức chi tối
đa, tùy theo trình độ, năng lực thực tế của BCV, TTV, CTV, tính chất phức tạp
của từng đợt, buổi tuyên truyền, khả năng chi trả của đơn vị, người có thẩm
quyền quyết định mức chi nhưng không thấp hơn 50.000đ/người/buổi
|
c)
|
Thù lao cho người được
mời tham gia công tác PBGDPL; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các
hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ,
năng lực của người được mời, thủ trưởng cơ quan tổ chức quyết định áp dụng mức
chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d)
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL, cán bộ
thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
|
Được hưởng thêm 15% so
với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc
thù
|
|
|
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.000
|
|
b)
|
Tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
|
300
|
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện
|
1.500
|
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước
uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 01 ngày
|
b)
|
Chi tiền nước uống
cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a)
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
200% mức lương cơ sở,
tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Áp dụng đối với hoạt
động PBGDPL lưu động, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt Câu lạc bộ, nhóm nòng cốt
tại vùng cao cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác PBGDPL
|
b)
|
Chi thuê người dẫn
đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
130% mức lương cơ sở
tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a)
|
Chi biên soạn đề
thi, đáp án, bồi dưỡng ban giám khảo, ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển
sự nghiệp giáo dục và đào tạo, giai đoạn 2016-2020
|
b)
|
Chi tổ chức cuộc thi
sân khấu, thi trên Internet
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
|
- Thuê dẫn chương
trình
|
Người/buổi
|
1.500
|
1.000
|
700
|
Tùy theo quy mô, cấp
tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi cụ thể theo mức chi thực tế
|
|
- Thuê hội trường và
thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
6.000
|
3.000
|
|
- Thuê văn nghệ,
diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
200
|
100
|
|
|
- Thu thập thông tin,
tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Áp dụng Thông tư
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo
lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
c)
|
Chi giải thưởng
sân khấu hóa (theo cơ cấu giải thưởng được
duyệt)
|
|
|
|
|
- Giải
nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
- Giải
nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Giải
ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
1.000
|
700
|
|
|
- Giải
khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
- Giải
phụ khác
|
|
500
|
400
|
300
|
|
d)
|
Chi giải
thưởng cuộc thi khác (thi viết, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát
thanh, truyền hình)
|
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp
tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi giải thưởng cụ thể, nhưng mức cao nhất không vượt quá 80% mức giải thưởng
tương ứng quy định tại điểm c của mục này
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên trạm truyền thanh xã, phường, thị
trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a)
|
Biên soạn, biên tập
tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn
350 từ
|
b)
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng
Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng
dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác
tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a)
|
Chi hoạt động xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
|
Theo Quyết
định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật
|
b)
|
Rà soát, bổ sung, cập
nhật sách pháp luật định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
c)
|
Bồi dưỡng cán bộ tham
gia luân chuyển sách pháp luật
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá
công tác PBGDPL, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử
lý số liệu báo cáo của các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b)
|
Rà soát văn bản, tài
liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
c)
|
Viết báo cáo
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
|
- Báo cáo định kỳ
hàng năm của các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
500
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận đơn vị đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
|
Tương đương tập thể lao động xuất sắc
|
|
|
|
Áp dụng các quy định
về thi đua, khen thưởng hiện hành
|
|
Khen thưởng xã, phường,
thị trấn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen đơn vị tiêu biểu về
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật toàn tỉnh
|
Bằng khen
|
|
|
|
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/07/2019 về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành
4.614
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|