HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2018/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 2366/TTr-UBND ngày 19 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức chi
và phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
a) Quy định các nhiệm vụ chi và mức chi nhiệm vụ,
dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, bao gồm: Quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học và một số nhiệm vụ
chi khác về tài nguyên môi trường.
b) Quy định các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Ðối tượng áp
dụng
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và
cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi về
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Các nội dung khác có liên quan không quy
định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Nhiệm
vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
1. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế
về tài nguyên môi trường cấp tỉnh
a) Quản lý đất đai
- Điều tra, đánh giá đất đai theo
định kỳ và theo chuyên đề;
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
- Điều tra thu thập thông tin xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản
đồ giá đất;
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu
có);
- Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ
phục vụ yêu cầu quản lý: thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng
hệ thống không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề
phục vụ mục đích chuyên dụng;
- Đo đạc và bản đồ về địa giới
hành chính theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản
- Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn;
- Khoanh định khu vực cấm hoặc tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền;
- Lưu trữ, quản lý thông tin về
khoáng sản.
d) Tài nguyên nước
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước
đối với các nguồn nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài
nguyên nước đối với các nguồn nước nội tỉnh;
- Điều tra, tổng hợp hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn
nước nội tỉnh, nguồn nước trên địa bàn;
- Hoạt động quan trắc, giám sát
tài nguyên nước;
- Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự
báo lũ, lụt, hạn hán, xâm nhập mặn và các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm
vi quản lý;
- Các hoạt động bảo vệ tài nguyên
nước (khoanh định, công bố vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng
cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai
thác nước dưới đất; thẩm định cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy
phép về tài nguyên nước; hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giải
quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước; xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt); phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra ở nguồn nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, không được san
lấp;
- Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước.
đ) Khí tượng thủy văn và giám sát
biến đổi khí hậu
- Hoạt động trạm quan trắc khí tượng
thủy văn của địa phương; thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn;
- Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn, truyền thông tin thiên tai trên
địa bàn;
- Giám sát biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, quản lý thông tin, cơ
sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu.
e) Viễn thám
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu viễn
thám (nếu có).
g) Đa dạng sinh học
Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về
đa dạng sinh học của địa phương theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số
160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án
theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
h) Các nhiệm vụ chi khác
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng, điều chỉnh chiến lược,
kế hoạch về tài nguyên môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên môi trường
(không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi
trường);
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa
dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có);
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản
lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên
theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường
xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động
kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung
chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế;
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có);
- Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết
bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao gồm chi
phí khấu hao tài sản cố định);
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, chi khác (nếu
có).
2. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế
về tài nguyên môi trường huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
a) Quản lý đất đai
- Thống kê đất đai; kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính;
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
- Xây dựng, cập nhật, quản lý
thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cập nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu
có);
b) Đo đạc và bản đồ
- Các hoạt động đo đạc và bản đồ
phục vụ yêu cầu quản lý: Thành lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề phục vụ
mục đích chuyên dụng;
- Đo đạc và bản đồ về địa giới
hành chính theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng, quản lý thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính.
c) Địa chất và khoáng sản
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn.
d) Tài nguyên nước
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước
(thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại địa
phương); tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất;
quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt
nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn nước nội huyện.
đ) Các nhiệm vụ chi khác:
- Lập, điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch
các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa
dạng sinh học, nhiệm vụ chi khác (nếu có);
- Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản
lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên
theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường
xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
- Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết
bị phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
chi hoạt động kinh tế (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư được Nhà nước đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao gồm chi
phí khấu hao tài sản cố định);
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
của lĩnh vực theo quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn hoạt động
kinh tế; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên môi trường theo nội dung
chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế;
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc
tế có tính chất chi thường xuyên từ nguồn hoạt động kinh tế về tài nguyên môi
trường (nếu có);
- Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất
đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, chi khác (nếu
có).
3. Nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế
về tài nguyên môi trường xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
a) Địa chất và khoáng sản: bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn
b) Tài nguyên nước
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước:
thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại địa phương,
thực hiện cắm mốc, quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, tổ chức ứng
phó, khắc phục ô nhiễm nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
trên địa bàn.
4. Các nhiệm vụ chi khác của cấp tỉnh
và cấp huyện về tài nguyên môi trường, lĩnh vực nào có nhiệm vụ chi khác mới được
tính, không tính tất cả các nhiệm vụ chi khác.
Điều 3. Nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường
1. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
cấp tỉnh
a) Xây dựng, điều
chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, thẩm
định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; hoạt động thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp
môi trường, thuộc trách nhiệm của tỉnh.
c) Hoạt động của
hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản
lý theo theo Quy hoạch mạng lưới Quan trắc môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định,
thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); xây dựng và thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
d) Hỗ trợ công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường của tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô
nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi
trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của tỉnh.
đ) Hỗ trợ công
tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường,
đánh giá sức chịu tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của tỉnh theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải,
sản phẩm thải bỏ.
e) Hỗ trợ công
tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm
môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường,
mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh
quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách
nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường
cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết
định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung khác của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động
thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại địa
phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
- Dự án về bảo vệ
môi trường khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Hỗ trợ công
tác bảo tồn đa dạng sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc
gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch hành động
về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
h) Xây dựng và
duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu
thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ
hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê môi trường địa phương; báo cáo công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
i) Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ
sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản
về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội). Nội
dung hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
k) Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
l) Tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý
thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình
tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất
thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm
quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền
quyết định.
m) Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của địa phương và
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
n) Hoạt động kiểm
tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động
kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận
hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc
thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, thuộc trách nhiệm của tỉnh.
o) Hoạt động xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao
gồm văn phòng phẩm, sao chép tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu
có).
p) Hoạt động của
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
q) Vốn đối ứng
các dự án hợp tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
r) Các hoạt động
bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường cấp huyện
a) Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch,
chương trình về bảo vệ môi trường của cấp huyện.
b) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường
(bao gồm xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường của cấp huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của
cấp huyện.
d) Hỗ trợ công
tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường
trên địa bàn quản lý thuộc nhiệm vụ của địa phương theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm
thải bỏ.
đ) Xây dựng báo
cáo công tác bảo vệ môi trường của cấp huyện.
e) Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ
sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp
tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội) theo các nội dung được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định.
g) Hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
h) Hỗ trợ công
tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc thẩm quyền quyết định.
i) Hoạt động xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao
gồm văn phòng phẩm, sao chép tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu
có).
k) Hợp đồng lao động
để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường.
l) Các hoạt động
bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp huyện.
3. Nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường của cấp xã
a) Xây dựng báo
cáo công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
b) Hỗ trợ các hoạt
động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ
dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội) theo các nội dung được Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định.
c) Hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển trên địa bàn.
d) Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn cấp xã.
đ) Hỗ trợ công
tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, các
nhân theo thẩm quyền trên địa bàn quản lý.
e) Hợp đồng lao động
để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường.
g) Các hoạt động
bảo vệ môi trường khác thuộc trách nhiệm của cấp xã.
Điều 4. Mức chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
1. Mức chi thực hiện nhiệm vụ chi
về tài nguyên môi trường thực hiện theo định mức, đơn giá, chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Một số mức chi cụ thể quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này (Đính kèm Phụ lục chi tiết).
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Hoạt động kinh tế về tài nguyên
môi trường
a) Sử dụng từ nguồn kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Đối với các nhiệm vụ chi tài
nguyên môi trường từ nguồn kinh phí hoạt động kinh tế không quy định tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Hoạt động bảo vệ môi trường
Kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
được sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân
sách và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN-TPHCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Ðại biểu HÐND tỉnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HÐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Tạo
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
08/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Đvt: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
Chi lập đề cương
nhiệm vụ, dự án
|
|
|
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ dự án. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cho phù hợp
không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm
Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện và ủy viên hội đồng mới được tính
|
|
a
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
1.000 - 1.600
|
|
b
|
Lập đề cương dự án
|
Dự án
|
3.000 - 4.000
|
|
2
|
Họp hội đồng xét
duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án
|
Buổi họp
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
400
|
|
b
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
240
|
|
c
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
420
|
|
đ
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
240
|
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định
dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài
viết)
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương
|
|
4
|
Điều tra, khảo
sát
|
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều
tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
400
|
|
|
b
|
Chi cho đối tượng
cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
+ Đến 30 chỉ tiêu:
20
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30
+ Trên 40 chỉ tiêu: 40
|
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
+ Đến 30 chỉ tiêu:
80
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 90
+ Trên 40 chỉ tiêu: 100
|
|
|
c
|
Chi cho điều tra
viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu
có)
|
Người/ngày công
|
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp
công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
người/ngày
|
80
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộcvùng sâu cần có người
địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên
|
|
đ
|
Chi cho người phiên
dịch tiếng dân tộc
|
người/ngày
|
160
|
|
5
|
Báo cáo tổng kết
nhiệm vụ, dự án
|
Báo cáo
|
|
|
|
a
|
Nhiệm vụ
|
|
4,000
|
Tùy theo tính chất, quy mô của dự án, nhiệm vụ. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cho phù hợp
|
|
b
|
Dự án
|
|
10.000 - 12.000
|
|
|
(Riêng lập báo
cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản
2 Phần III Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC)
|
|
|
|
|
6
|
Hội thảo (nếu
có)
|
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/buổi/ hội thảo
|
400
|
|
|
b
|
Thư ký hội thảo
|
240
|
|
|
c
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
100
|
|
|
d
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
300
|
|
|
7
|
Hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
a
|
Nghiệm thu nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
320
|
|
|
|
- Thành viên, thư ký
|
160
|
|
|
b
|
Nghiệm thu dự án
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
560
|
|
|
|
- Thành viên, thư ký
hội đồng
|
320
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
420
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá
của ủy viên hội đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
320
|
|
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|