HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2018/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
29 tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 – 2020;
Xét Tờ trình số 537/TTr-UBND ngày 12 tháng 3
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 -
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa
IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 09
tháng 4 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND Ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018
– 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là sở,
ngành tỉnh và cấp huyện).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2018 - 2020.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018
- 2020
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2018 - 2020 phải tuân thủ các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Bảo đảm quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí
vốn cho các vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn và ấp đặc biệt khó khăn.
5. Bảo đảm công
khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018
- 2020.
Điều 4. Tiêu chí về phân bổ
vốn
Tiêu chí về phân
bổ vốn gồm 05 nhóm tiêu chí được xác định vào thời điểm cuối năm 2015, như sau:
1. Tiêu chí dân số.
2. Tiêu chí dân tộc thiểu số.
3. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
4. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí về
đơn vị hành chính của các huyện, xã.
Điều 5. Quy
định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020
Hằng năm, ngân sách địa
phương (tỉnh + huyện) đối ứng tối thiểu
bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; đối với huyện được phân bổ kinh phí: ngân sách tỉnh 10%, ngân sách huyện 5% và thực hiện
theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này.
Chương II
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CỦA TỪNG
TIÊU CHÍ THEO TỪNG DỰ ÁN
Điều 6. Chương trình 135 (Dự án 01)
1. Phạm vi hỗ
trợ
16 xã thuộc diện đầu tư Chương
trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) 16 xã thuộc diện đầu tư
Chương trình 135;
b) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; hộ mới thoát nghèo, thoát cận nghèo; ưu tiên hộ nghèo dân
tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
c) Người lao động thuộc hộ có mức
sống trung bình (hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh);
d) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
e) Tổ chức và cá nhân có liên
quan;
f) Tạo điều kiện để người lao động
là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về
thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
g) Cộng đồng, cán bộ cơ sở các
xã biên giới.
3. Các tiêu chí cụ
thể và điểm chuẩn
a) Tiêu chí dân số: 20 điểm;
b) Tiêu chí dân tộc thiểu số:
20 điểm;
c) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: 20
điểm;
d) Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên (km2): 20 điểm;
e) Tiêu chí số ấp của xã: 20 điểm;
4. Cách tính điểm
và hệ số k
a) Công thức tính điểm tiêu chí
dân số
([Dân số của xã – dân số bình
quân 1 xã] x 2/1.000) + 20;
b) Công thức tính điểm tiêu chí
dân tộc thiểu số
([Số người Dân tộc thiểu số của
xã – số người Dân tộc thiểu số bình quân 1 xã] x 7/100) + 20;
c) Công thức tính điểm tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo
([Tỷ lệ hộ nghèo của xã - tỷ lệ
hộ nghèo bình quân 1 xã] x 5/1) + 20;
d) Công thức tính điểm tiêu chí
diện tích đất tự nhiên (km2)
([Diện tích của xã - diện tích
bình quân 1 xã] x 2/10) + 20;
d) Công thức tính điểm tiêu chí
số ấp
([Số ấp của xã - số ấp bình
quân 1 xã] x 3/1) + 20;
đ) Công thức tính hệ số k
([Tổng điểm của xã - số điểm
bình quân 1 xã] x 0,1/10) + 1.
5. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ cho xã
Mức vốn phân bổ cho từng xã =
(M : N) x hệ số k của xã đó.
Trong đó:
M: Tổng vốn đầu tư phát triển +
Tổng kinh phí sự nghiệp được ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đầu
tư cho Chương trình 135/năm.
N: Là tổng hệ số K của 16 xã
thuộc Chương trình 135.
Điều 7. Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên
địa bàn các xã ngoài Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp), (Dự án 2)
1. Phạm vi hỗ
trợ
64 xã ngoài Chương
trình 135.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
c) Tổ chức và cá nhân có liên
quan;
d) Tạo điều kiện để người lao động
là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về...
thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
3. Các tiêu chí cụ
thể và điểm chuẩn
a) Tiêu chí quy mô hộ nghèo: 50
điểm;
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: 50
điểm.
4. Cách tính điểm
và hệ số k
a) Công thức tính điểm quy mô hộ
nghèo
([Số hộ nghèo của huyện, thành
phố – Số hộ nghèo bình quân 1 huyện, thành phố] x 3/50) + 50;
b) Công thức tính điểm tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo
([% tỷ lệ hộ nghèo của huyện,
thành phố – % tỷ lệ hộ nghèo bình quân 1 huyện, thành phố] x 22/1) + 50;
c) Công thức tính hệ số k
([Tổng điểm của huyện, thành phố
- số điểm bình quân 1 huyện, thành phố] x 0,1/10) + 1.
5. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ cho huyện, thành phố
Mức vốn phân bổ cho từng huyện =
(M : N) x hệ số k của huyện, thành phố đó.
Trong đó:
M: Tổng vốn phân bổ của ngân
sách Trung ương và ngân sách địa phương trong năm.
N: Là tổng hệ số K của 09 huyện,
thành phố.
Điều 8.
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp), (Dự án 3)
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2018 - 2020, ưu tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân, cộng đồng dân cư;
b) Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
3. Định mức phân
bổ
a) Giao Sở Thông
tin và Truyền thông 50% tổng kinh phí được ngân sách Trung ương và tỉnh phân bổ thực hiện Dự án 3 trong năm để tổ chức các hoạt động giảm nghèo về thông tin;
b) Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội 50% tổng kinh phí được ngân sách Trung ương phân bổ thực hiện Dự án 3 trong năm để tổ chức các hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
Điều 9.
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình từ kinh phí sự
nghiệp (Dự án 4)
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị, địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018 - 2020, ưu tiên vùng khó khăn, biên giới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với hoạt động nâng cao
năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ ấp, đại diện cộng đồng,
lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có
uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
b) Đối với công tác giám sát
đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án
thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân
công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.
c) Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
3. Định mức phân
bổ vốn
a) Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội 50% tổng kinh phí phân bổ ngân
sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
b) 50% kinh phí
còn lại phân bổ cho các huyện, thành phố được thực hiện theo tiêu chí
phân bổ, cách tính điểm và hệ số k và phương pháp tính mức vốn phân bổ cho từng
huyện, thành phố theo quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 7 Quy định này./.