|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sáng Vang
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2008/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang,
ngày 29 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2009 -
2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh
tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai
đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ
Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát
triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 8 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài
chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 14/TTr-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2008 về việc đề nghị thông qua tiêu
chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Báo cáo thẩm tra số 04/BC-VHXH ngày 20 tháng 4 năm 2008 của Ban Văn hoá - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135 năm 2009 - 2010 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có nội
dung tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29
tháng 7 năm 2008./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
TIÊU CHÍ
PHÂN
BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2009 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 10)
I. Tiêu chí phân bổ vốn:
- Tiêu chí 1: Dân số và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và số hộ nghèo.
- Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên.
- Tiêu chí 4: Thôn, bản và
tính đặc thù.
- Tiêu chí 5: Vị trí địa lý.
II. Xác định số
điểm của từng tiêu chí cụ thể:
1. Tiêu chí 1: Dân số và số người dân tộc thiểu số
Số dân và dân
tộc thiểu số
|
Điểm
|
Xã dưới 1.000 người, tính
|
1
|
Xã từ 1.000 người trở lên, cứ
tăng thêm 200 người tính
|
0,1
|
Cứ 100 người dân tộc
thiểu số, tính
|
0,2
|
Dân số và số người dân tộc thiểu
số căn cứ vào dân số của năm trước để
tính toán tiêu chí của năm kế hoạch (do
Cục Thống kê công bố).
2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo (theo kết quả
xác định, phân loại hộ nghèo năm trước do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
công bố)
Tỷ lệ hộ nghèo
và số hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo, tính
|
0,1
|
Cứ 01 hộ nghèo tính
|
0,1
|
(Tỷ lệ hộ nghèo áp dụng tính điểm cho dự án xây
dựng cơ sở hạ tầng, số hộ nghèo áp dụng tính điểm cho dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất).
3. Tiêu chí 3: Diện tích
tự nhiên (do Sở Tài nguyên và Môi trường
công bố)
Diện
tích tự nhiên
|
Điểm
|
≤ 5.000 ha, tính
|
2
|
Trên 5.000
ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha tính
|
0,2
|
4. Tiêu chí 4: Thôn, bản
và tính đặc thù (thôn bản do Sở Nội vụ công bố, tính đặc thù do Ủy ban
Dân tộc công bố)
Thôn, bản và
tính đặc thù
|
Điểm
|
Xã có từ 10
thôn, bản trở xuống, tính
|
3
|
Xã có trên 10 thôn, bản trở lên, cứ tăng thêm 01 thôn,
tính
|
0,2
|
Xã vùng cao, cộng thêm
|
0,3
|
Xã vùng sâu, vùng xa cộng
thêm
|
0,2
|
Xã có thôn đặc biệt khó khăn:
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn cộng thêm
|
0,1
|
(Nếu xã vừa là xã vùng cao, vừa là xã vùng
sâu, vùng xa thì tính điểm của xã vùng cao).
5. Tiêu chí 5: Vị trí địa lý (do Sở
Giao thông Vận tải công bố)
Cự
ly đường
|
Điểm
|
Cứ 01 km
đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã
|
0,1
|
Cứ 01 km đường từ trung tâm xã đến trung tâm
huyện thuộc đường loại 4, 5, 6 cộng thêm
|
0,01
|
III. Xác định mức vốn đầu tư cho xã
Cách tính điểm: Căn cứ vào các
tiêu chí trên để tính số điểm của từng xã và tổng số điểm
làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư cho xã như sau:
1. Đối với Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết
yếu
1.1. Tổng số điểm của xã
Số điểm của xã thuộc
Chương trình 135
|
=
|
Điểm tiêu chí
về dân số và số người dân tộc thiểu số
|
+
|
Điểm tiêu chí
về tỷ lệ hộ nghèo
|
+
|
Điểm tiêu chí
về diện tích tự nhiên
|
+
|
Điểm tiêu chí
về số thôn, bản và tính đặc thù
|
+
|
Điểm tiêu chí
về vị trí địa lý
|
1.2. Số vốn định mức cho
01 điểm phân bổ
Số vốn định mức
cho 1 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng số vốn phân
bổ cho Dự án cơ sở hạ tầng của các xã thuộc Chương trình 135
|
:
|
Tổng số điểm
của các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh
|
1.3. Số vốn phân bổ cho
từng xã
Số vốn phân bổ cho
từng xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Số vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ
|
x
|
Số điểm của xã
đó
|
2. Đối với Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
2.1. Tổng số điểm của xã
Số điểm của xã thuộc
Chương trình 135
|
=
|
Điểm tiêu chí
về số hộ nghèo
|
2.2. Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng số vốn phân bổ cho Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất của các xã thuộc Chương trình 135
|
:
|
Tổng số điểm của các xã thuộc Chương trình 135
trên địa bàn tỉnh
|
2.3. Số vốn phân bổ cho từng xã
Số vốn phân bổ cho
từng xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Số vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ
|
x
|
Số điểm của xã
đó
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND ngày 29/07/2008 về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang
3.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|