HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07 /2020/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày
23 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi
thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 23 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định nội dung
và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội HĐND
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Đối với các khoản viện trợ không hoàn
lại hoặc các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ thì thực hiện theo quy định của
nhà tài trợ (nếu có) hoặc theo quy định của cơ quan chủ quản sau khi có sự thỏa
thuận của đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính (nếu có); trường hợp nhà tài trợ
hoặc đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính không có quy định riêng thì
áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
này.
2. Đối tượng áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật
khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà
nước:
Kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ theo phân cấp quản lý ngân
sách hiện hành.
2. Nhà nước khuyến
khích huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các đơn
vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ đảm bảo
hợp pháp.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi thù lao cho cán
bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm
dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án
thăm dò, khai quật khảo cổ): 210.000 đồng/người/ngày.
2. Chi thù lao đối với
chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký
hợp
đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm
dò, khai quật khảo cổ):
Chuyên gia tư vấn khoa
học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư
vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn
gói cho những ngày tham gia tư vấn: 450.000 đồng/ngày/người.
3. Chi thuê
khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân
loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h:
300.000 đồng/ngày/người.
4. Chi viết báo cáo
kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ:
a) Chi viết báo cáo sơ
bộ: 2.800.000 đồng/báo cáo.
b) Chi viết báo cáo
khoa học: 8.400.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho công tác
lập hồ sơ khoa học:
a) Chi dập hoa văn và
văn bia: 70.000 đồng/bản (khổ A4), 105.000 đồng/bản (khổ A3), 175.000 đồng/bản
(khổ A2), 315.000 đồng/bản (khổ A0).
b) Chi chụp ảnh chụp
di tích và di vật: 18.000 đồng/ảnh (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm
ảnh cỡ 9x12).
c) Phiếu đăng ký hiện
vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): 21.000
đồng/phiếu.
d) Chi đo vẽ di tích,
di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa
tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di
vật...): Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi
bồi dưỡng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các quy định khác
không nêu trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số
67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính và các quy định khác
của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng
7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: VH,TT&DL, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND
tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
TM. CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Văn Cư
|