|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non Cao Bằng
Số hiệu:
|
07/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC ĐẠI TRÀ VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2018-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 1748/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban
hành quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình
giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ
thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học
2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo
dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Ngân sách Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ VÀ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2018 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí giáo dục mầm
non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên
năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em đang học tại các trường mầm
non công lập.
2. Học sinh đang học tại các trường
phổ thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông).
3. Học viên theo học chương trình
giáo dục thường xuyên.
4. Các trường mầm non (mẫu giáo), phổ
thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông); các đơn vị có chức
năng giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Mức thu học phí tại các
trường mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà như sau:
Đơn vị
tính: 1000 đồng/tháng/học sinh
STT
|
Các
trường trên địa bàn
|
Mầm
non
|
Phổ
thông
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành thị
|
|
|
Để lại đơn vị thu 100%
|
1
|
Các trường trên địa bàn các phường
thuộc thành phố
|
|
|
|
1.1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia
|
|
|
|
1.1.1
|
Trường mầm non 3 - 10
|
330
|
|
|
1.1.2
|
Các trường mầm non thuộc các phường
còn lại
|
220
|
|
|
1.2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn
quốc gia
|
|
|
|
1.2.1
|
Trường mầm non 1 - 6
|
300
|
|
|
1.2.2
|
Các trường mầm non thuộc các phường
còn lại
|
80
|
|
|
1.3
|
Các trường phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông)
|
|
|
|
1.3.1
|
Các trường thuộc phường Hợp Giang
|
|
120
|
|
1.3.2
|
Các trường phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông) thuộc các phường còn lại
|
|
80
|
|
1.4
|
Trường trung học phổ thông Chuyên
|
|
150
|
|
2
|
Các trường thuộc thị trấn các huyện
|
|
|
|
2.1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia
|
180
|
|
|
2.2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn
quốc gia
|
60
|
|
|
2.3
|
Các trường phổ thông (cấp trung học
cơ sở, trung học phổ thông)
|
|
60
|
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
Để lại đơn vị thu 100%
|
1
|
Các trường trên địa bàn các xã thuộc
thành phố.
|
|
|
|
1.1
|
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia
|
132
|
|
|
1.2
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn
quốc gia thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang
|
50
|
|
|
1.3
|
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn
quốc gia thuộc xã Chu Trinh
|
40
|
|
|
1.4
|
Trường phổ thông cấp trung học cơ sở
thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang
|
|
50
|
|
1.5
|
Trường phổ thông cấp trung học cơ sở
thuộc xã Chu Trinh
|
|
40
|
|
2
|
Các trường mầm non, phổ thông (cấp
trung học cơ sở, trung học phổ thông) trên địa bàn các xã không thuộc diện
các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện
|
40
|
40
|
|
III
|
Miền núi
|
|
|
Để lại đơn vị thu 100%
|
1
|
Các trường mầm non, phổ thông (cấp
trung học cơ sở, trung học phổ thông) trên địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó
khăn thuộc huyện.
|
25
|
25
|
|
Điều 4. Mức
thu học phí đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên được thu
theo mức thu học phí theo chương trình phổ thông đại trà trên cùng địa bàn.
Điều 5.
Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn thực hiện./.
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND ngày 12/07/2018 quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1.134
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|