HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2017/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn,
ngày 11 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết
định số: 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình
số: 11/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
đề nghị ban hành Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
Điều
2.
Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách
giai đoạn 2016-2020 đối với nguồn vốn đầu tư và áp dụng cho các năm ngân sách
giai đoạn 2017 - 2020 đối với nguồn vốn sự nghiệp.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng
nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua
ngày 11 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực
từ ngày 21
tháng
4 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 07/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 (đối với nguồn vốn sự nghiệp, áp dụng cho các
năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020). Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Việc phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải
tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho đơn vị,
địa phương.
3. Việc phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các dự án,
công trình được bố trí vốn phải thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020, có đủ
thủ tục đầu tư theo quy định, ưu tiên bố trí vốn, thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; dự án trọng điểm của tỉnh; các công
trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011 - 2015 chuyển sang giai đoạn 2016 - 2020;
các dự án khởi công mới.
5. Bảo đảm
công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ CHUNG
Điều
4. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm
sau đây:
1. Tiêu chí
dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí
diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về
đơn vị hành chính.
Mục
2. CHƯƠNG TRÌNH 30A
Tiểu
mục 1. TIỂU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO
Điều
5. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
1. Các huyện
nghèo theo Nghị quyết số:
30a/2008/NQ-CP.
2. Các huyện
nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
6. Các tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí
1: Dân số và dân tộc thiểu số
a) Dân số
Quy mô dân số
|
Hệ số
|
Dưới 5.000
hộ
|
0,15
|
Từ 5.000 hộ
đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Từ 10.000 hộ
trở lên
|
0,2
|
Quy mô dân số
của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày
31 tháng
3 năm 2016.
b) Dân tộc
thiểu số
Quy mô dân tộc thiểu
số
|
Hệ số
|
Dưới 5.000
hộ
|
0,15
|
Từ 5.000 hộ
đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Từ 10.000 hộ
trở lên
|
0,2
|
Quy mô hộ dân
tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công
bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định
421/QĐ-UBND ngày 31
tháng 3 năm 2016.
2. Tiêu chí 2: Tỷ
lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
a) Tỷ lệ hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 45%
|
0,2
|
Từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Từ 60% trở
lên
|
0,24
|
b) Quy mô hộ
nghèo
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 4.000
hộ
|
0,2
|
Từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Từ 6.000 hộ
trở lên
|
0,24
|
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào
số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết
định 421/QĐ-UBND ngày 31
tháng 3 năm 2016.
3. Tiêu chí
3: Diện tích đất tự nhiên
Tổng diện tích đất
tự nhiên
|
Hệ số
|
Dưới 50.000ha
|
0,1
|
Từ 50.000ha
đến dưới 100.000ha
|
0,12
|
Từ 100.000ha
trở lên
|
0,14
|
Diện tích đất
tự nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất
tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh
tại niên giám thống kê năm 2015.
4. Tiêu chí
4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính cấp
xã
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 xã đến
dưới 15 xã
|
0,12
|
Từ 15 xã đến
dưới 20 xã
|
0,14
|
Trên 20 xã
|
0,16
|
Đơn vị hành
chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị
hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
Điều
7. Định mức phân bổ
Căn cứ vào
các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện và tổng số điểm các huyện
làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
Tổng số vốn
giao cho từng huyện:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn chương trình 30a của tỉnh.
Hi là hệ số
các tiêu chí của từng huyện (Đối với các huyện 30a Hi = (hệ số dân số và dân tộc
thiểu số + hệ số
tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo + hệ số tiêu chí diện tích đất tự
nhiên + hệ số tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã); đối với các huyện được hưởng
chế độ 30a Hi = 70% x (hệ số dân số và dân tộc thiểu số + hệ số tiêu
chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo + hệ số tiêu chí diện tích đất tự nhiên +
hệ số tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã).
H là tổng hệ
số của tỉnh (tổng hệ số các huyện).
Điều
8. Nguyên tắc áp dụng
1. Số điểm hệ
số của từng huyện theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể và được cố định
trong cả giai đoạn 2016
- 2020 (hằng năm trong thời
kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
2. Đối với
kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng huyện nghèo được áp dụng theo tiêu
chí và định mức theo nguyên tắc của Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
huyện nghèo tại Điều 6
và
Điều 7 của
Quy
định này.
Tiểu
mục 2. TIỂU DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG
MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO
Điều
9. Phạm vi hỗ trợ
1. Các huyện
nghèo theo Nghị quyết số:
30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Các huyện
nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
10. Đối tượng hỗ trợ
1. Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư trên địa bàn.
3. Tổ chức và
cá nhân có liên quan.
4. Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều
11. Các tiêu chí và định mức phân bổ
Áp dụng theo
tiêu chí và định mức theo nguyên tắc của tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
các huyện nghèo tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này.
Tiểu
mục 3. TIỂU DỰ ÁN 4: HỖ TRỢ LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, HỘ ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
Điều
12. Phạm vi hỗ trợ
1. Các huyện
nghèo theo Nghị quyết số:
30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Các huyện
nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
13. Đối tượng hỗ trợ
Lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa
bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn; ưu tiên đối tượng lao động là
thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số
nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Điều
14. Các tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí
1: Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 45%
|
0,5
|
Từ 45% đến
dưới 60%
|
0,55
|
Từ 60% trở
lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí
2: Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 4.000
hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,6
|
Từ 6.000 hộ
trở lên
|
0,7
|
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào
Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định
421/QĐ-UBND ngày 31
tháng 3 năm 2016.
Điều
15. Định mức phân bổ
Tổng số vốn
giao cho từng huyện:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn chương trình 30a và hỗ trợ huyện nghèo khác của tỉnh.
Hi là hệ số
các tiêu chí của từng huyện (hệ số tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo + hệ số tiêu chí
quy mô hộ nghèo).
H là tổng hệ
số của tỉnh (tổng hệ số các huyện).
Mục
3. CHƯƠNG TRÌNH 135
Tiểu
mục 1. TIỂU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
XÃ AN TOÀN KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
16. Phạm vi và đối tượng hỗ trợ
Các xã đặc biệt
khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền.
Điều
17. Tiêu chí và hệ số điểm cụ thể
1. Đối với xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
a) Tiêu chí về xã
Đối với xã
|
Hệ số
|
Cứ mỗi xã
khu vực III (kể cả là xã ATK) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã
khu vực II ATK được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã
khu vực I ATK được tính
|
8
|
Xã khu vực
III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về
xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
b) Tiêu chí về
số thôn và thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn và thôn đặc
biệt khó khăn
|
Hệ số
|
Cứ 1 thôn
được tính
|
1,0
|
Cứ 1 thôn đặc
biệt khó khăn được tính
|
1,5
|
Đối với các
xã có tổng số thôn và số thôn đặc biệt khó khăn nhiều hơn so với các xã trong
huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ
cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 20%
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm
|
1,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 05% được cộng thêm
|
0,5
|
d) Tiêu chí về
vị trí địa lý
Khoảng cách từ xã đến
trung tâm huyện
|
Hệ số
|
Dưới 15km
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05km đến 10km được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với xã có
khoảng cách xa trung tâm huyện nhưng gần trung tâm tỉnh thì tính khoảng cách từ
trung tâm xã đến trung tâm tỉnh.
đ) Tiêu chí về
diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên
|
Hệ số
|
Dưới 4.000ha
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm 500ha được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với xã có
diện tích tự nhiên quá lớn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này
không được vượt quá 10 điểm.
e) Tiêu chí về
dân số
Dân số
|
Hệ số
|
Dưới 2.000
người
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 100 người đến 200 người được cộng thêm
|
1,0
|
g) Tiêu chí về
thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 06 loại công trình thiết yếu cứ mỗi loại
công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
2. Đối với
thôn đặc biệt khó khăn
a) Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ
cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 20%
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm
|
1,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 05% được cộng thêm
|
0,5
|
b) Tiêu chí về
vị trí địa lý
Khoảng cách từ thôn
đến trung tâm xã
|
Hệ số
|
Dưới 10km
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 02km được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với thôn
có khoảng cách xa trung tâm xã nhưng gần trung tâm huyện thì tính khoảng cách từ
trung tâm thôn đến trung tâm huyện.
Đối với các
thôn có cự ly xa hơn so với các thôn trong xã thì điểm tiêu chí này không được
vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về
dân số
Dân số
|
Hệ số
|
Dưới 200
người
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 50 người được cộng thêm
|
0,5
|
Cứ tăng
thêm từ 50 người đến 100 người được cộng thêm
|
1,0
|
d) Tiêu chí về
thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 03 loại công trình thiết yếu, cứ mỗi loại
công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về
tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
Điều
18. Định mức phân bổ
1. Tổng số vốn
giao cho từng xã:
Trong đó:
Vi (xã) là số
kế hoạch vốn phân bổ cho từng xã.
TV (xã) là tổng
kế hoạch vốn chương trình 135 cho các xã của tỉnh.
Hi (xã) là hệ
số điểm các tiêu chí của từng xã.
H (xã) là tổng
số điểm theo tiêu chí xã của tỉnh.
2. Tổng số vốn
giao cho từng thôn:
Trong đó:
Vi (thôn) là
số kế hoạch vốn phân bổ cho từng thôn.
TV (thôn) là
tổng kế hoạch vốn chương trình 135 cho các thôn của tỉnh.
Hi (thôn) là
hệ số điểm các tiêu chí của từng thôn.
H (thôn) là tổng
số điểm theo tiêu chí thôn của tỉnh.
Điều
19. Nguyên tắc áp dụng
1. Số điểm của từng
xã, thôn theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, lấy các số liệu
hết năm 2015 làm căn cứ tính toán và được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hằng năm trong thời
kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm). Chỉ thay đổi, bổ sung khi danh sách số thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo Quyết định của Trung ương thay đổi.
2. Mỗi một xã
không được hỗ trợ quá 04 thôn/năm, do đó đối với các xã có trên 04 thôn đặc biệt
khó khăn, địa phương phải xác định danh sách 04 thôn được hỗ trợ trong năm.
3. Đối với
kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng Chương trình 135 được áp dụng tiêu chí và định
mức theo nguyên tắc của Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại Điều 17,
Điều 18 của Quy định này.
Tiểu
mục 2. TIỂU DỰ ÁN 2: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA MÔ HÌNH SINH KẾ,
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC
THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
20. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ của nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa mô hình sinh kế
1. Phạm vi hỗ
trợ: Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng
hỗ trợ
a) Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư trên địa bàn.
c) Tổ chức và
cá nhân có liên quan.
d) Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều
21. Tiêu chí và hệ số điểm cụ thể của nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa mô hình sinh kế
1. Đối với xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
a) Tiêu chí về xã
Đối với xã
|
Hệ số
|
Cứ mỗi xã
khu vực III (kể cả xã ATK) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã
khu vực II ATK được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã
khu vực I ATK được tính
|
8
|
Xã khu vực
III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về
xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
b) Tiêu chí về
số thôn và thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn và thôn đặc
biệt khó khăn
|
Hệ số
|
Cứ 01 thôn
được tính
|
1,0
|
Cứ 01 thôn
đặc biệt khó khăn được tính
|
1,5
|
Đối với các
xã có tổng số thôn và số thôn đặc biệt khó khăn nhiều hơn so với các xã trong
huyện thì điểm tiêu chí này không được vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ
cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 20%
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm
|
1,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 05% được cộng thêm
|
0,5
|
d) Tiêu chí về
vị trí địa lý
Khoảng cách từ xã đến
trung tâm huyện
|
Hệ số
|
Dưới 15km
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05km đến 10km được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với xã có
khoảng cách xa trung tâm huyện nhưng gần trung tâm tỉnh thì tính khoảng cách từ
trung tâm xã đến trung tâm tỉnh.
đ) Tiêu chí về
diện tích tự nhiên
Diện tích tự nhiên
|
Hệ số
|
Dưới 4.000ha
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm 500ha được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với xã có
diện tích tự nhiên quá lớn so với các xã trong huyện thì điểm tiêu chí này
không được vượt quá 10 điểm.
e) Tiêu chí về
dân số
Dân số
|
Hệ số
|
Dưới 2.000
người
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 100 người đến 200 người được cộng thêm
|
1,0
|
g) Tiêu chí về
thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 06 loại công trình thiết yếu cứ mỗi loại công
trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về
tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016 - 2020) thì được cộng 2,0 điểm.
2. Đối với
thôn đặc biệt khó khăn
a) Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ
cận nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 20%
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 05% đến 10% được cộng thêm
|
1,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 05% được cộng thêm
|
0,5
|
b) Tiêu chí về
vị trí địa lý
Khoảng cách từ thôn
đến trung tâm xã
|
Hệ số
|
Dưới 10km
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm từ 02km được cộng thêm
|
1,0
|
Đối với thôn
có khoảng cách xa trung tâm xã nhưng gần trung tâm huyện thì tính khoảng cách từ
trung tâm thôn đến trung tâm huyện.
Đối với các
thôn có cự ly xa hơn so với các thôn trong xã thì điểm tiêu chí này không được
vượt quá 15 điểm.
c) Tiêu chí về
dân số
Dân số
|
Hệ số
|
Dưới 200
người
|
5,0
|
Cứ tăng
thêm dưới 50 người được cộng thêm
|
0,5
|
Cứ tăng
thêm từ 50 người đến 100 người được cộng thêm
|
1,0
|
d) Tiêu chí về
thực trạng cơ sở hạ tầng: Tính theo 03 loại công trình thiết yếu, cứ mỗi loại
công trình chưa đạt chuẩn (theo Quyết định số: 50/2016 ngày 03
tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì
được cộng 2,0 điểm.
Điều
22. Định mức phân bổ của nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô
hình sinh kế
1. Tổng số vốn
giao cho từng xã:
Trong đó:
Vi (xã) là số kế
hoạch vốn phân bổ cho từng xã.
TV (xã) là tổng
kế hoạch vốn chương trình 135 cho các xã của tỉnh.
Hi (xã) là hệ số
điểm các tiêu chí của từng xã.
H (xã) là tổng số điểm theo
tiêu chí xãcủa tỉnh.
2. Tổng số vốn
giao cho từng thôn:
Trong đó:
Vi (thôn) là số
kế hoạch vốn phân bổ cho từng thôn.
TV (thôn) là tổng
kế hoạch vốn chương trình 135 cho các thôn của tỉnh.
Hi (thôn) là hệ
số điểm các tiêu chí của từng thôn.
H (thôn) là tổng
số điểm theo tiêu chí thôn của tỉnh.
Điều
23. Điều kiện áp dụng cho nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô
hình sinh kế
1. Số điểm của từng
xã, thôn theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, và được điều chỉnh
theo số liệu hàng năm; đồng thời thay đổi, bổ sung khi danh sách số thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và
miền núi theo Quyết định của Trung ương thay đổi.
2. Mỗi một xã
không được hỗ trợ quá 04 thôn, do đó đối với các xã có trên 04 thôn đặc biệt
khó khăn, địa phương phải xác định danh sách 04 thôn được hỗ trợ trong năm.
Điều
24. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Phạm vi hỗ
trợ: Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng
hỗ trợ
a) Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư trên địa bàn.
c) Tổ chức và
cá nhân có liên quan.
d) Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều
25. Các tiêu chí và hệ số cụ thể của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Tiêu chí về
xã
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã
khu vực III (kể cả là xã ATK) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã
khu vực II ATK được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã
khu vực I ATK được tính
|
8
|
Xã khu vực
III, II, xã an toàn khu (ATK) được xác định theo Quyết định của Trung ương về
xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi.
2. Tiêu chí về
thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc biệt
khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
Cứ 01 thôn
đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính (không được tính quá 04 thôn trên
01 xã và xã
đã tính được hưởng Chương trình 135 thì không được tính thôn đặc biệt khó
khăn của xã đó)
|
1,8
|
Thôn đặc biệt
khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 được xác định theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu
tư Chương trình
135.
3. Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của
huyện
|
Hệ số (H3)
|
Thấp hơn
0,5 so với tỷ lệ chung của tỉnh (B < 0,5*A)
|
0
|
Cao hơn 0,5
cho đến bằng tỷ lệ chung của tỉnh (A ≥ B ≥ 0,5*A)
|
0,01
|
Cao hơn tỷ
lệ chung cho đến và bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh (1,5*A ≥ B > A)
|
0,02
|
Cao hơn 1,5
lần tỷ lệ chung cho đến bằng 02 lần tỷ lệ chung của tỉnh (2*A ≥ B >
1,5*A)
|
0,03
|
Cao hơn 2 lần
tỷ lệ chung cho đến bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh (2,5*A ≥ B
> 2*A)
|
0,04
|
Cao hơn 2,5
lần tỷ lệ chung của tỉnh (B > 2,5*A)
|
0,05
|
Trong đó:
A - Tỷ lệ hộ
nghèo chung của tỉnh
B - Tỷ lệ hộ
nghèo của huyện, thành phố
Tỷ lệ hộ
nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào kết quả Tổng điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định 421/QĐ-UBND ngày
31 tháng
3 năm 2016.
4. Tiêu chí về
tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ dân tộc thiểu
số
|
Hệ số (H4)
|
Dưới 80%
|
0,03
|
Từ 80% đến 90%
|
0,04
|
Trên 90%
|
0,05
|
Điều
26. Định mức phân bổ của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
Tổng số vốn
giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn của tỉnh.
Hi là hệ số
các tiêu chí của từng huyện; Hi = (H1 + H2) x (1+ H1 + H2).
H là tổng hệ số của tỉnh.
Điều
27. Nguyên tắc áp dụng của nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo
Số điểm của từng
huyện, thành phố chỉ được điều chỉnh thay đổi khi danh sách số thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định
của Trung ương thay đổi.
Tiểu
mục 3. TIỂU DỰ ÁN 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Điều
28. Phạm vi hỗ trợ
Các xã đặc biệt
khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền.
Điều
29. Đối tượng hỗ trợ
Cộng đồng,
cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt
khó khăn:
1. Đối với cộng
đồng: Ban Giám sát cộng đồng xã; cán bộ thôn, bản; đại diện cộng đồng; lãnh đạo
tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể; cộng tác viên giảm nghèo; các tổ duy tu và
bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, bản; người có uy tín trong cộng đồng và
người dân; ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong hoạt động nâng cao
năng lực.
2. Đối với
cán bộ cơ sở: Tập trung nâng
cao năng lực cán bộ xã và thôn, bản về tổ chức thực hiện Chương trình, cán bộ
khuyến nông, thú y cấp xã và
thôn, bản; ưu tiên cán bộ dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng
cao năng lực.
Điều
30.
Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực giảm nghèo về
thông tin giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và phân bổ cụ thể.
Mục
4. DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135
Điều
32. Phạm vi hỗ trợ
Các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135.
Điều
33. Đối tượng hỗ trợ
1. Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc
thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư.
3. Tổ chức và
cá nhân có liên quan.
4. Tạo điều
kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm
HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Điều
34. Tiêu chí cụ thể
Tiêu chí tỷ lệ
số xã ngoài Chương trình
30a và Chương trình 135 của từng huyện.
Điều
35. Định mức phân bổ
Tổng số vốn
giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn của tỉnh.
Xi là số xã
ngoài Chương trình
30a và Chương trình 135 của từng huyện.
X là tổng xã
ngoài Chương trình
30a và Chương trình 135 của tỉnh.
Mục
5. DỰ ÁN 4: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
Điều
36. Phạm vi hỗ trợ
Các huyện thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020,
ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
Điều
37. Đối tượng hỗ trợ
1. Người dân,
cộng đồng dân cư.
2. Các tổ chức
và cá nhân có liên quan.
Điều
38. Tiêu chí cụ thể của hoạt động truyền thông về giảm nghèo
1. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,55
|
Từ 40% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí quy
mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 3.000
hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ
đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ
trở lên
|
0,7
|
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào
Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định
421/QĐ-UBND ngày 31
tháng 3 năm 2016.
3. Tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp
xã
|
Hệ số
|
Mỗi xã được
tính
|
0,1
|
Điều
39. Định mức phân bổ của hoạt động truyền thông về giảm nghèo
Tổng số vốn
giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn của tỉnh.
Vt là số kế
hoạch vốn phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình của tỉnh (Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc Văn phòng Điều phối Xây dựng nông
thôn mới và Giảm nghèo);
Vt = 50%TV.
Hi là hệ số
các tiêu chí của từng huyện.
H là tổng hệ
số của tỉnh.
Điều
40. Đối với hoạt động giảm nghèo về thông tin
Phân bổ cho
đơn vị quản lý chương trình của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) triển khai
thực hiện.
Mục
6. DỰ ÁN 5: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
41. Phạm vi hỗ trợ
Các huyện thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020,
ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
Điều
42. Đối tượng hỗ trợ
1. Đối với hoạt
động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản,
đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm
nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
2. Đối với
công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan
chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các
cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh
giá.
3. Các tổ chức
và cá nhân có liên quan.
Điều
43. Tiêu chí phân bổ
1. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 25%
|
0,5
|
Từ 25% đến
dưới 40%
|
0,55
|
Từ 40% trở lên
|
0,6
|
2. Tiêu chí quy mô hộ
nghèo
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 4.000
hộ
|
0,5
|
Từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,6
|
Từ 6.000 hộ
trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp
xã
|
Hệ số
|
Mỗi xã được
tính
|
0,1
|
Điều
44. Định mức phân bổ
Tổng số vốn
giao cho từng huyện, thành phố:
Trong đó:
Vi là số kế
hoạch vốn phân bổ cho của từng huyện.
TV là tổng kế
hoạch vốn của tỉnh.
Vt là số kế
hoạch vốn phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình, các cơ quan chủ trì các dự
án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần tại tỉnh; Vt = 50% TV.
Hi là hệ số
các tiêu chí của từng huyện.
H là tổng hệ
số của tỉnh.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 45. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện nguyên tắc, tiêu chí và định
mức quy định tại Nghị quyết này.
1.
Chỉ đạo xây dựng phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách
nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của tỉnh.
2.
Chỉ đạo xây dựng phương án phân bổ vốn sự nghiệp bằng nguồn ngân sách nhà nước
hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững của tỉnh./.