HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 12 tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH
NĂM 2018, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc
giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm về dự toán ngân sách địa
phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm
2018 tỉnh Bình Phước;
Xét Báo cáo số 113/BC-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 20/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm
2018 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán điều chỉnh thu, chi ngân sách
địa phương năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn: 7.000 tỷ đồng.
(Có
biểu mẫu chi tiết kèm theo)
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.237
tỷ 852 triệu đồng.
(Có
biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018 như
sau:
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 8.326
tỷ 305 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 4.658 tỷ 075 triệu đồng.
2. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện,
thị xã: 3.668 tỷ 230 triệu đồng.
Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ
thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2018, các ngành, các cấp cần triển khai thực
hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:
1. Về thu ngân sách
- Tăng cường quản lý thu, khai thác tốt
nguồn thu phát sinh, phát huy nguồn lực từ đất đai, huy động nguồn lực từ doanh
nghiệp;
- Tiếp tục thực hiện tốt tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp tạo môi trường đầu tư kinh doanh thực sự
thông thoáng, lành mạnh, nâng cao hiệu quả điều hành kinh tế - xã hội của tỉnh;
chủ động tiếp thu ý kiến, giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động theo Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
- Tập trung đôn đốc việc thu nộp thuế của các doanh nghiệp trọng điểm trên địa
bàn quản lý như: cao su, thủy điện, chế biến gỗ, viễn thông, điện lực...;
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, khai thác tốt các nguồn thu, chống
thất thu ngân sách nhất là lĩnh vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh, đặc biệt tập trung
vào các doanh nghiệp, hộ kinh doanh ăn uống, khách sạn,
xăng dầu, vận tải, xây dựng tư nhân... Ban chỉ đạo tỉnh, huyện, thị xã cùng các ban ngành thực hiện hiệu
quả công tác chống thất thu và đôn đốc thu nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn
theo Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước và Kế hoạch số 438/KH-BCĐ ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Ban chỉ đạo về
việc khai thác nguồn thu, chống thất thu và đôn đốc thu nộp
ngân sách nhà nước năm 2018;
- Tăng cường thu hút, khuyến khích đầu
tư vào địa bàn tỉnh, tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tổ chức theo
dõi, giám sát chặt chẽ sự biến động của các khoản nợ thuế, xử lý nghiêm việc phạt nộp chậm nộp
thuế. Phấn đấu đến 31 tháng 12 năm 2018 số nợ thuế không vượt quá 5% tổng thu ngân sách;
- Tập trung triển khai ngay các dự án
bán đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, nhằm đảm bảo nguồn chi cho các công trình, dự án
đầu tư xây dựng cơ bản được bố trí từ nguồn thu này;
- Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho các địa phương trong việc ủy quyền xác định giá khởi điểm và bán đấu giá
quyền sử dụng đất;
- Các đơn vị hoàn trả các khoản tạm ứng từ ngân sách tỉnh, các khoản thu hồi dự toán theo
kết luận của Thanh tra, Kiểm toán để đảm bảo nguồn cân đối
chi lương và các chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng theo chế độ quy định;
- Xử lý dứt điểm số còn lại theo kiến
nghị của cơ quan Kiểm toán Nhà nước năm 2015 và các tồn tại của năm 2009, 2010,
2012, 2014, 2016;
2. Về chi ngân sách
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ giải
ngân vốn xây dựng cơ bản, đảm bảo không để thiếu vốn, nhất là vốn cho những
công trình, dự án trọng điểm của tỉnh. Các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã tăng cường các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng, khẩn
trương hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu để tạm ứng, thanh toán khối
lượng hoàn thành. Thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng cơ bản;
- Điều hành chi ngân sách chặt chẽ; tập
trung nguồn lực cho chi đầu tư phát triển; không bố trí vốn cho sửa chữa trụ sở,
xây dựng cổng, hàng rào cơ quan, cổng chào,... Chỉ đạo, điều
hành nguồn vượt thu ngân sách năm 2017 đảm bảo hiệu quả, thiết thực; ưu tiên bố trí nguồn cho đầu tư, lĩnh vực công nghệ thông tin,
xây dựng nông thôn mới;
- Thực hiện giảm dự toán chi từ ngày
01 tháng 6 năm 2018 đối với các địa phương, đơn vị do thực hiện giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, đồng thời thực hiện giao khoản kinh phí
theo biên chế đã giảm. Đối với số giảm 35% hợp đồng theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP, sau khi giảm
được giao lại 50% kinh phí khoản hoạt động để trả lương cho hợp đồng thay thế hợp đồng 68 trước đây;
Nguồn kinh phí còn lại, được thực hiện quản lý như nguồn lương mới. Thực hiện dành nguồn để thực hiện chi cho chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư sau khi sắp xếp
tổ chức bộ máy theo Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy.
Định kỳ 6 tháng, các địa phương, đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện chế độ khoản phụ cấp và
kinh phí hoạt động đối với cấp xã, thôn (ấp, khu phố) khi
Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII quy định về số lượng, chức danh và chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở
xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Chủ động điều hành đảm bảo cân đối
ngân sách địa phương, tổ chức chi ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua và khả năng thu ngân sách; điều hành chi trong phạm vi dự toán chi được giao và tiến độ một số nguồn thu gắn liền với dự toán chi đầu
tư phát triển (thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết,...). Trường hợp giảm thu so với dự
toán, đồng thời ngân sách địa phương cũng bị giảm thu tổng thể thì phải thực hiện
cắt giảm, hoặc giãn niên độ thực hiện của công trình, dự án được bố trí chi từ các nguồn thu này;
- Trong dự toán điều chỉnh 6 tháng cuối
năm 2018 chỉ thực hiện điều chỉnh tăng chi cho nhiệm vụ cải cách tiền lương, các khoản chi an sinh xã hội; tăng chi cho giáo dục và các
chương trình mục tiêu do ngân sách Trung ương bổ sung ngoài dự toán trong năm
2018; các nhiệm chi đã có chủ trương của Tỉnh ủy; Ủy ban nhân dân tỉnh và các
trường hợp cần thiết, cấp bách khác khi có ý kiến chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2018 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- TTTU, TTHĐND,
Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các
xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
Trong đó
|
Khối tỉnh
|
Khối huyện
|
Trong đó
|
Đồng Xoài
|
Bình Long
|
Phước Long
|
Đồng Phú
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Hớn Quản
|
Bù Gia Mập
|
Phú Riềng
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5->15
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Tổng thu NSNN trên địa
bàn
|
7.000.000
|
4.472.300
|
2.527.700
|
558.000
|
272.500
|
371.000
|
243.000
|
147.500
|
93.500
|
116.700
|
304.500
|
142.000
|
81.000
|
198.000
|
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN
|
6.969.000
|
4.472.300
|
2.496.700
|
553.000
|
268.000
|
370.000
|
237.500
|
145.500
|
93.000
|
115.500
|
299.500
|
141.500
|
77.500
|
195.700
|
I. Thu từ sản xuất
kinh doanh trong nước
|
6364.000
|
3367300
|
2.496.700
|
553.000
|
268.000
|
370.000
|
237300
|
145300
|
93.000
|
115.500
|
299300
|
141.500
|
77.500
|
195.700
|
1. Thu từ
doanh nghiệp Nhà nước TW
|
450.000
|
450.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
260.000
|
260.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
160.000
|
160.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
30.000
|
30.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ
doanh nghiệp Nhà nước ĐP
|
415.000
|
403.800
|
11.200
|
6.000
|
700
|
500
|
500
|
700
|
-
|
-
|
1.000
|
500
|
700
|
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
147.000
|
139.050
|
7.950
|
5.000
|
250
|
300
|
250
|
550
|
|
|
500
|
300
|
500
|
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
144.700
|
141.450
|
3.250
|
1.000
|
450
|
200
|
250
|
150
|
|
|
500
|
200
|
200
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
108.000
|
108.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và
thu khác
|
15.300
|
15.300
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
260.000
|
260.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Thuế giá
trị gia tăng
|
147.800
|
147.800
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
110.000
|
110.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài
nguyên
|
1.600
|
1.600
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê
mặt đất, mặt nước
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản
thu khác
|
600
|
600
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ
khu vực công thương nghiệp-ngoài quốc doanh
|
1.274.000
|
424.500
|
849.500
|
153.000
|
180.000
|
57.000
|
78.500
|
36.000
|
21.000
|
28.500
|
107.000
|
41.000
|
33.500
|
114.000
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
126.200
|
36.500
|
89.700
|
19.000
|
25300
|
5.500
|
17.000
|
2.000
|
1.500
|
2.500
|
11.000
|
4.000
|
500
|
1.500
|
- Thuế tài
nguyên
|
69.000
|
18.000
|
51.000
|
8.000
|
23.000
|
3.000
|
6.500
|
1.400
|
-
|
1300
|
1.900
|
4.500
|
900
|
300
|
- Thuế giá trị
gia tăng
|
1.062.300
|
368.000
|
694.300
|
121.000
|
129.000
|
47.500
|
54.500
|
31.500
|
19.100
|
24.000
|
92.000
|
32.000
|
32.000
|
111.700
|
- Thuế TTĐB
hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
2.900
|
|
2.900
|
500
|
300
|
700
|
-
|
300
|
300
|
250
|
350
|
100
|
-
|
100
|
- Thu khác
ngoài quốc doanh
|
13.600
|
2.000
|
11.600
|
4.500
|
2.500
|
300
|
500
|
800
|
100
|
250
|
1.750
|
400
|
100
|
400
|
5. Lệ phí trước bạ
|
278.000
|
|
278.000
|
98.500
|
17.500
|
25.000
|
24.000
|
20.500
|
8.500
|
22.000
|
25.500
|
14.000
|
8.500
|
14.000
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế SD
đất phi nông nghiệp
|
3.000
|
|
3.000
|
1.100
|
330
|
500
|
100
|
150
|
-
|
100
|
350
|
300
|
70
|
-
|
8. Thuế thu nhập cá nhân
|
402.000
|
215.000
|
187.000
|
45.000
|
10.000
|
12.000
|
22.900
|
15.250
|
6.000
|
17.940
|
27.450
|
14.500
|
5.800
|
10.160
|
9. Thuế bảo vệ
môi trường
|
130.000
|
118.000
|
12.000
|
11.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
81.640
|
74.104
|
7.536
|
6.908
|
-
|
-
|
628
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ
hàng hóa sản xuất trong nước
|
48.360
|
43.896
|
4.464
|
4.092
|
-
|
-
|
372
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí
và lệ phí
|
112.000
|
38.000
|
74.000
|
15.000
|
14.000
|
6.500
|
6.000
|
6.200
|
2.500
|
5.700
|
6.800
|
5.000
|
2.500
|
3.800
|
Trong
đó:
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí và lệ
phí địa phương
|
112.000
|
38.000
|
74.000
|
15.000
|
14.000
|
6.500
|
6.000
|
6.200
|
2.500
|
5.700
|
6.800
|
5.000
|
2.500
|
3.800
|
11. Tiền sử dụng đất
|
1.693.000
|
875.000
|
818.000
|
197.000
|
35.000
|
256.000
|
68.000
|
29.000
|
44.000
|
27.000
|
70.000
|
45.000
|
15.000
|
32.000
|
12. Thu tiền
cho thuê đất
|
580.000
|
443.000
|
137.000
|
10.000
|
4.050
|
2.150
|
27.000
|
15.900
|
7.000
|
5.000
|
34.000
|
10.000
|
4.900
|
17.000
|
13. Thu cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
26.000
|
|
26.000
|
4.000
|
120
|
450
|
3.600
|
8.200
|
-
|
160
|
2.500
|
6.000
|
130
|
840
|
14. Thu xổ
số kiến thiết
|
438.000
|
438.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Thu khác
|
161.800
|
71.000
|
90.800
|
11.900
|
6.100
|
9.000
|
3.900
|
12.000
|
3.500
|
8.000
|
23.500
|
4.700
|
5.500
|
2.700
|
- Trong
đó thu phạt ATGT
|
82.800
|
39.000
|
43.800
|
-
|
3.000
|
3.500
|
1.000
|
1.200
|
1.300
|
7.000
|
19.500
|
3.500
|
1.900
|
1.900
|
16. Thu từ quỹ đất
công ích và thu hoa lợi công sản khác
|
10.200
|
-
|
10.200
|
500
|
200
|
900
|
2.000
|
1.600
|
500
|
1.100
|
1.400
|
500
|
900
|
600
|
17. Thu CT,
LNST, tiền bán bớt phần vốn NN
|
131.000
|
131.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thu từ Hải
quan
|
605.000
|
605.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó : + Thuế XK, NK, TTĐB
|
140.000
|
140.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế
VAT hàng nhập khẩu
|
465.000
|
465.000
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN
|
31.000
|
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|
- Thu huy động
đóng góp
|
31.000
|
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|
Tổng thu NSĐP
|
10.237.851
|
4.658.075
|
5.579.777
|
696.181
|
322.585
|
454.340
|
481.725
|
604.662
|
393.925
|
663.025
|
459.752
|
467.877
|
11.473
|
524.228
|
A. Tổng
các khoản
thu cân đối NSNN
|
10.206.851
|
4.658.075
|
5.548.777
|
691.181
|
318.085
|
453.340
|
476.225
|
602.662
|
393.425
|
661.825
|
454.752
|
467.377
|
507.973
|
521.928
|
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
|
6.012.241
|
4.131.693
|
1.880.547
|
417.120
|
240.028
|
296.953
|
167.702
|
99.085
|
64.950
|
78.451
|
199.094
|
93.679
|
62.073
|
161.414
|
Tr.đó: +
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
(%)
|
3.593.840.
|
1.891.293
|
1.702.547
|
388.620
|
219.398
|
280.053
|
155.702
|
79.135
|
58.450
|
63.550
|
167.044
|
83.179
|
53.103
|
154.314
|
+ Các
khoản thu hưởng 100%
|
2.418.400
|
2.240.400
|
178.000
|
28.500
|
20.630
|
16.900
|
12.000
|
19.950
|
6.500
|
14.900
|
32.050
|
10.500
|
8.970
|
7.100
|
- Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên
|
3.476.891
|
166.961
|
3.309.930
|
174.061
|
61.258
|
150.388
|
289.523
|
487.577
|
301.475
|
549.379
|
219.658
|
360.198
|
405.900
|
350.514
|
+ Bổ
sung cân đối
|
2.594.915
|
15.637
|
2.579.278
|
97.657
|
-
|
128.047
|
234.973
|
390.010
|
226.860
|
474.104
|
145.879
|
306.555
|
322.770
|
252.423
|
* Trong
đó: vốn XDCB trong cân đối
|
492.290
|
279.330
|
212.960
|
20.812
|
18.876
|
16.940
|
19.723
|
21.296
|
17.545
|
22.264
|
18.997
|
18.997
|
19.360
|
18.150
|
+ Bổ sung
mục tiêu
|
881.976
|
151.324
|
730.652
|
76.404
|
61.258
|
22.341
|
54.550
|
97.567
|
74.615
|
75.275
|
73.779
|
53.643
|
83.130
|
58.091
|
- Nguồn bổ
sung chi cải cách tiền lương từ nguồn hoàn trả XDCB
|
80.000
|
80.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu chuyển
nguồn năm 2017 chuyển sang
|
165.749
|
165.749
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn hỗ
trợ đầu tư XDCB cho các huyện, thị xã từ nguồn
thu tiền sử dụng đất ngân sách
tỉnh
|
170.000
|
|
170.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
50.000
|
- Nguồn cải cách
tiền lương từ nguồn bổ sung NSTW
|
188.300
|
|
188.300
|
|
16.800
|
6.000
|
19.000
|
16.000
|
27.000
|
34.000
|
16.000
|
13.500
|
40.000
|
|
- Thu kết dư nguồn
tăng thu XSKT năm 2017
|
20.749
|
20.749
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi tạm
ứng các năm
|
52.923
|
52.923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn hỗ trợ của
Thành phố Hồ Chí Minh
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các
khoản thu quản lý qua NSNN
|
31.000
|
-
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|
- Các khoản huy động
đóng góp
|
31.000
|
0
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
Trong đó
|
Khối tỉnh
|
Khối huyện
|
Trong đó
|
Đồng Xoài
|
Bình Long
|
Phước Long
|
Đồng Phú
|
Lộc Ninh
|
Bù Đốp
|
Bù Đăng
|
Chơn Thành
|
Hớn Quản
|
Bù Gia Mập
|
Phú Riềng
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4=5->15
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Tổng chi NSĐP
|
10.537.852
|
4.658.075
|
5.579.777
|
696.181
|
322.585
|
454.340
|
481.725
|
604.662
|
393.925
|
663.029
|
459.752
|
467.877
|
511.473
|
524.228
|
A. Chi cân đối
ngân sách địa phương
|
10.206.852
|
4.658.075
|
5.548.777
|
691.181
|
318.085
|
453.340
|
476.225
|
602.662
|
393.425
|
661.829
|
454.752
|
467.377
|
507.973
|
521.928
|
I. Chi đầu tư
phát triển
|
3.439.114
|
2.373.457
|
1.065.657
|
275.100
|
49.456
|
225.280
|
71.975
|
48.354
|
54.235
|
48.462
|
92.391
|
56.214
|
37.836
|
106.354
|
1. Chi xây dựng
cơ bản tập trung
|
3.242.114
|
2.176.457
|
1.065.657
|
275.100
|
49.456
|
225.280
|
71.975
|
48.354
|
54.235
|
48.462
|
91.391
|
56.214
|
37.836
|
106.354
|
a. Vốn trong nước
|
3.224.825
|
2.159.168
|
1.065.657
|
275.100
|
49.456
|
225.280
|
71.975
|
48.354
|
54.235
|
48.462
|
92.391
|
56.214
|
37.836
|
106.354
|
- Vốn cân đối theo phân cấp
|
492.290
|
279.330
|
212.960
|
20.812
|
18.876
|
16.940
|
19.723
|
21.296
|
17.545
|
22.264
|
18.997
|
18.997
|
19.360
|
18.150
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi trả
nợ vay theo khoản 3 điều 8
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hỗ
trợ có mục tiêu của NS cấp trên
|
549.790
|
549.790
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Từ
nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
1.531.677
|
778.980
|
752.697
|
238.620
|
25.580
|
201.800
|
44.752
|
19.370
|
28.200
|
18.800
|
63.244
|
28.179
|
11.388
|
72.764
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thu 20% tiền sử
dụng đất các dự án của 03 thị xã năm 2018 điều tiết về NST (bao gồm các dự án
chuyển tiếp)
|
73.980
|
73.980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi hỗ trợ đầu
tư XDCB cho các huyện, thị xã từ nguồn ngân sách tỉnh
|
170.000
|
|
170.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
50.000
|
- Chi đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
100.000
|
|
100.000
|
15.668
|
5.000
|
6.540
|
7.500
|
7.688
|
8.490
|
7.398
|
10.150
|
9.038
|
7.088
|
15.440
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ nguồn 50%
tăng thu cân đối năm 2018 so với dự toán điều chỉnh năm 2017
|
74.700
|
|
74.700
|
15.668
|
-
|
6.540
|
5.500
|
7.688
|
1.190
|
2.398
|
10.150
|
6.038
|
4.088
|
15.440
|
+ Từ nguồn ngân
sách tỉnh
|
25.300
|
|
25.300
|
|
5.000
|
|
2.000
|
-
|
7.300
|
5.000
|
-
|
3.000
|
3.000
|
-
|
- Chi CTMT vốn đầu
tư
|
76.068
|
76.068
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi CTMT xây dựng
nông thôn mới
|
54.400
|
54.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi
CTMT giảm nghèo bền vững
|
21.668
|
21.668
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn
thu XSKT
|
435.000
|
435.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn
hỗ trợ của TP.HCM và tỉnh
Bình Dương
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài
nước
|
17.289
|
17.289
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Chi đầu
tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ
|
3.000
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3. Ghi chi dự án BT đường
Minh Hưng - Đồng Nơ
|
194.000
|
194.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi thường xuyên
|
5.990.347
|
1.932.803
|
4.057.544
|
374.589
|
238.688
|
208.588
|
358.184
|
513.462
|
301.567
|
561.830
|
326.541
|
377.844
|
410.110
|
386.141
|
1. Chi sự
nghiệp kinh tế
|
1.134.144
|
445.998
|
688.146
|
97.534
|
50.040
|
19.725
|
42.325
|
97334
|
57.437
|
77.773
|
60.387
|
58.350
|
66.243
|
60.998
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự
nghiệp mang tính chất đầu tư
|
772.324
|
140.000
|
632.324
|
96.524
|
39.210
|
19.640
|
41.290
|
77.780
|
52.980
|
66.540
|
59.590
|
57.400
|
60.820
|
60.550
|
+ Chi đo
đạc từ 10% tiền sử dụng đất
|
27.675
|
27.675
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường
|
49.000
|
49.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi sự
nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
2.405.459
|
448.460
|
1.956.999
|
16Z.092
|
101.777
|
96.587
|
187.779
|
234.267
|
123.468
|
298.504
|
143.807
|
179.937
|
217.082
|
211.699
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.
|
39.248
|
3.848
|
35.400
|
|
|
|
6.000
|
3.000
|
5.500
|
3.500
|
2.000
|
|
12.000
|
3.400
|
Số
giảm do thực hiện giảm
2,5% biên chế
và 35% hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
27.448
|
|
27.448
|
2.156
|
2.673
|
2.483
|
2.277
|
2301
|
2.729
|
3.504
|
2.058
|
2.585
|
2.009
|
2.473
|
3. Chi sự
nghiệp y tế
|
583.387
|
239.698
|
343.689
|
25.797
|
23.689
|
18.890
|
32.965
|
47.827
|
25.428
|
48.343
|
25.393
|
28.538
|
42.579
|
24.240
|
+ Tr.đó:
Chi BHYT cho các đối tượng
|
259.233
|
58.708
|
200.525
|
13.420
|
7.650
|
6.695
|
21.088
|
29.255
|
13.850
|
30.677
|
13.695
|
19.540
|
28350
|
16.105
|
Trong
đó: Chi sự nghiệp mang tính chất
đầu tư
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ
|
21.307
|
21.307
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi sự
nghiệp văn hóa du lịch và thể thao
|
180.960
|
146.586
|
34.374
|
3.422
|
2.055
|
2.748
|
3.097
|
3.954
|
2.181
|
4.838
|
2.505
|
3.427
|
2.818
|
3.329
|
Trong
đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
|
79.442
|
66.68
|
12.761
|
1.308
|
786
|
668
|
1.184
|
1.512
|
834
|
1.850
|
958
|
1310
|
1.078
|
1.273
|
Trong đó:
Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi đảm bảo xã hội
|
176.289
|
34.160
|
142.129
|
11.275
|
10.642
|
6.899
|
13.642
|
18.439
|
9.865
|
18.955
|
11.950
|
14.079
|
13.188
|
13.195
|
+ Tr.đó:
Chi BTXH theo NĐ136; chi hỗ trợ theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg và chi
hỗ trợ gia đình chính
sách.
|
110.796
|
1.000
|
109.796
|
8.156
|
8.540
|
5.189
|
10.818
|
14.834
|
7.876
|
13.730
|
9.666
|
10.954
|
10.488
|
9.545
|
8. Chi quản lý hành
chính
|
1.115.612
|
358.284
|
757.328
|
63.881
|
42.754
|
56.955
|
66.743
|
91.054
|
67.083
|
97.912
|
71.725
|
80.412
|
57.078
|
61.731
|
Số
giảm do thực hiện giảm
2,5% biên chế
và 35% hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
2.464
|
|
2.464
|
215
|
165
|
189
|
250
|
328
|
244
|
233
|
174
|
179
|
274
|
213
|
9. Chi an
ninh quốc phòng địa phương
|
265.081
|
156.243
|
108.838
|
8.090
|
6.135
|
5.676
|
9.239
|
17.865
|
14.191
|
11.405
|
8.736
|
10.821
|
8.524
|
8.156
|
- Chi an
ninh
|
72.178
|
41.866
|
30.312
|
2.358
|
1.816
|
1.694
|
2.230
|
5.510
|
4.386
|
2.921
|
1.995
|
2.361
|
2.719
|
2.322
|
Trong
đó: chi an ninh biên giới
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
|
2.100
|
1.800
|
|
|
|
600
|
|
- Chi quốc
phòng địa phương
|
167.903
|
89.377
|
78.526
|
5.732
|
4.319
|
3.982
|
7.009
|
12.355
|
9.805
|
8.484
|
6.741
|
8.460
|
5.805
|
5.834
|
Trong đó:
chi quốc phòng biên giới
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
2.800
|
2.400
|
|
|
|
800
|
|
- Chi an
ninh đối ngoại
|
25.000
|
25.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công
an tỉnh
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bộ Chỉ
huy QS tỉnh
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Chi khác
ngân sách
|
28.666
|
15.386
|
13.280
|
1.190
|
810
|
440
|
1.210
|
1310
|
1.080
|
2.250
|
1.080
|
970
|
1.520
|
|
III. Chi trích lập quỹ phát
triển đất
|
41.675
|
41.675
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi lập
hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi thực
hiện cải cách tiền lương
|
351.636
|
60.515
|
291.121
|
24.711
|
19.689
|
12.540
|
30.575
|
25321
|
28.190
|
36.398
|
26.313
|
21.238
|
46.906
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn
50% tăng thu cân đối dự toán năm 2018 so với dự toán điều chỉnh năm
2017
|
74.700
|
|
74.700
|
15.668
|
-
|
6.540
|
5.500
|
7.688
|
1.190
|
2.398
|
10.150
|
6.038
|
4.088
|
15.440
|
- Từ nguồn 50% tăng thu
cân đối dự toán điều chỉnh so với dự toán đầu năm 2018
|
22.121
|
|
22.121
|
6.043
|
2.889
|
0
|
6.075
|
2.133
|
0
|
0
|
163
|
1.700
|
2.818
|
300
|
- Nguồn bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
254.815
|
60.515
|
194.300
|
3.000
|
16.800
|
6.000
|
19.000
|
16.000
|
27.000
|
34.000
|
16.000
|
13.500
|
40.000
|
3.000
|
VI.
Chi thực hiện chính sách tinh giảm biên
chế theo Quyết định số 999
- QĐ/TU (từ nguồn giảm 2,5% biên chế và 35% hợp
đồng 68)
|
39.912
|
10.000
|
29.912
|
2.371
|
2.838
|
2.672
|
2.527
|
2.829
|
2.973
|
3.737
|
2.232
|
2.764
|
2.283
|
2.686
|
VII.
Chi cho các nhiệm vụ từ nguồn tăng
thu cân đối dự toán điều chỉnh so với dự án đầu năm
|
15.603
|
|
15.603
|
1.831
|
2.658
|
-
|
5.133
|
1.962
|
-
|
-
|
163
|
964
|
2.592
|
300
|
VIII.
Chi đầu tư các dự án CNTT
|
28.749
|
28.749
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Chi quyết
toán các khoản nợ tạm ứng ngân sách tỉnh
|
52.923
|
52.923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Chi
từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
|
73.453
|
73.453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi từ
nguồn bổ sung vốn SN
|
38.338
|
38.338
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi từ
nguồn bổ sung vốn CTMTQG
|
35.115
|
35.115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi CTMT
giảm nghèo bền vững
|
13.615
|
13.615
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi
CTMT xây dựng nông thôn mới
|
21.500
|
21.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. Dự
phòng
|
172.441
|
83.500
|
88.941
|
12.579
|
4.756
|
4.260
|
7.831
|
10.234
|
6.460
|
11.402
|
7.113
|
8.353
|
8.246
|
7.707
|
B. Các
khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước
|
31.000
|
0
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|
- Các khoản
huy động đóng góp
|
31.000
|
0
|
31.000
|
5.000
|
4.500
|
1.000
|
5.500
|
2.000
|
500
|
1.200
|
5.000
|
500
|
3.500
|
2.300
|