HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2019/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN,
TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình số 258/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn
tỉnh An Giang; Báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trạm bơm
điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn
với xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với tổ
chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy
lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng,
quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 3. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà
nước cho thuê đất xây dựng công trình.
b) Tổ chức thủy
lợi cơ sở đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ 100% chi phí
thiết kế và chi phí máy thi công.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch chung xây
dựng xã.
b) Đối với chính sách quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này, công trình tích trữ nước đảm bảo
cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ
chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ
sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
Điều 4. Hỗ
trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy
thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
b) Hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng
đồng ruộng (máy san phẳng bằng tia laser), mức hỗ trợ không quá 10 triệu
đồng/ha.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đối với cá nhân (là thành viên của
tổ chức thủy lợi cơ sở): Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu
vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức
thủy lợi cơ sở.
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở:
Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở
lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất.
c) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi
thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến
đổi khí hậu từng vùng.
Điều 5. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ đầu tư
xây dựng công trình cống, kiên cố kênh mương: Hỗ trợ 70% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm
điện: Hỗ trợ 40% giá trị mua máy móc, thiết bị đầu tư xây dựng.
2. Chính sách quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
Điều 6. Nguồn
vốn hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc
lồng ghép trong các chương trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách tỉnh
và nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 7. Cơ
chế hỗ trợ
Cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 8. Hồ
sơ và thủ tục nhận hỗ trợ
Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 9. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 10. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 11 thông
qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh Kiên Giang, Báo AG;
- Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-H.
|
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|