HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
11 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI
TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày
20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo
đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày
17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định bổ sung một số chế
độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày
04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thí điểm hợp nhất
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Thực hiện Công văn số 643/VPQH-KHTC ngày 06
tháng 3 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội về việc thực hiện chế độ đối với Đại
biểu Quốc hội và cán bộ, công chức phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội sau khi Nghị
quyết số 580/2018/UBTVQH có hiệu lực;
Xét Tờ trình số 1241/TTr-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động
của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua nội dung chi, mức chi đảm
bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội (Đoàn ĐBQH) tỉnh Tây Ninh, như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ chi tiêu đảm
bảo hoạt động của Đoàn ĐBQH bao gồm: chi lấy ý kiến tham gia dự án luật; công
tác giám sát, khảo sát; tiếp xúc cử tri; tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo; hỗ trợ hoạt động của đại biểu Quốc hội và một số nội dung chi khác
phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH.
2. Đối tượng áp dụng
Đại biểu Quốc hội, công chức, nhân viên giúp
việc Đoàn ĐBQH, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
được mời tham gia các hoạt động của Đoàn ĐBQH thì được hưởng các chế độ theo
quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung về chế độ chi tiêu
đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội
1. Kinh phí chi cho hoạt động của Đoàn ĐBQH do
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh đảm
bảo từ nguồn kinh phí phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH được giao hàng năm.
2. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
kinh phí được phân bổ, đảm bảo đúng, đầy đủ và kịp thời về nội dung chi, mức
chi, đối tượng chi theo các chế độ tại Nghị quyết này.
3. Các chế độ đối với hoạt động của Đoàn ĐBQH và
đại biểu Quốc hội không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các
quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỐI VỚI ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI, CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Điều 3. Chi hỗ trợ đối với đại
biểu Quốc hội
Thực hiện các nội dung và mức chi theo quy định
tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định bổ sung một số chế độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại
biểu Quốc hội. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành văn bản điều chỉnh mức chi hỗ trợ đối với đại biểu Quốc hội thì áp dụng theo quy định hiện hành.
Riêng chế độ khoán chi họp đối với
đại biểu Quốc hội chuyên trách ở địa phương: 4.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 4. Chi các hoạt động của Đoàn ĐBQH
Các nội dung và mức chi của Đoàn ĐBQH thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động
của Quốc hội. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban
hành văn bản điều chỉnh mức chi các hoạt động của Đoàn ĐBQH thì áp dụng theo quy định hiện hành.
Riêng đối với chế độ tặng quà đối
với các đối tượng chính sách - xã hội được quy định như sau: Mức chi cho tập
thể, cá nhân thực hiện theo quy định của tỉnh. Tổng số tiền quà tặng thăm hỏi
các đối tượng tối đa là 150.000.000 đồng/năm.
Mục 2. ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Điều 5. Chi lấy ý kiến
tham gia dự án luật
1. Chi họp góp ý: 100.000
đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến góp ý của dự án luật: mức chi tối đa là 800.000 đồng/báo
cáo/dự án.
Điều 6. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng văn bản giám
sát, khảo sát:
Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, khảo sát (gồm Quyết định, đề cương báo cáo và báo cáo kết quả)
với mức chi 500.000 đồng/cuộc giám sát, khảo sát.
2. Chi cho thành viên tham gia
đoàn giám sát, khảo sát:
Trong thời gian thực hiện giám
sát, khảo sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện
hành, chế độ chi đối với đoàn giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH được quy định
như sau:
a) Thành viên tham dự (Lãnh đạo
Văn phòng, công chức phục vụ công tác giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH):
100.000 đồng/người/buổi;
b) Nhân viên phục vụ, lái xe:
50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi các cuộc họp giám sát, khảo
sát:
Chi các cuộc họp giám sát, khảo
sát (ngoài thời gian hưởng theo quy định tại khoản 2 Điều này) chế độ
chi đối với thành viên tham dự là 100.000 đồng/người/buổi.
4. Chi giám sát văn bản quy phạm
pháp luật:
Mức chi áp dụng theo quy định hiện
hành của Nhà nước về chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện mức chi tối
đa là 500.000 đồng/báo cáo.
5. Chi giám sát hoạt động giải
quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Chi xây dựng báo cáo xử lý đơn
thư: 300.000 đồng/báo cáo;
b) Chi xây dựng báo cáo giám sát
việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trình Ủy ban thường vụ Quốc hội thực
hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo;
c) Chi xác minh, thu thập thông
tin: 80.000 đồng/người/buổi.
6. Chi giám sát việc giải quyết
kiến nghị của cử tri:
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý
kiến, kiến nghị của cử tri; báo cáo đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết
kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri
thực hiện mức chi tối đa là 350.000 đồng/báo cáo.
Riêng báo cáo tổng hợp ý kiến,
kiến nghị của cử tri và báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của
cử tri trình Quốc hội thực hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi tiếp xúc cử tri
theo chương trình tiếp xúc cử tri của Đoàn ĐBQH, đại biểu Quốc hội
1. Chi cho công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc
cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri được
chi bồi dưỡng, mức chi cụ thể như sau:
a) Công chức phục vụ tiếp xúc cử
tri: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Phục vụ, lái xe: 50.000
đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả
tiếp xúc cử tri: Đối với báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh
vực, ngành, giới,...với mức chi tối đa 300.000 đồng/báo cáo; đối với báo cáo
kết quả tiếp xúc cử tri định kỳ của cả Đoàn với mức chi tối đa 500.000 đồng/báo
cáo.
Điều 8. Chi tiếp công dân và xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Chi tiếp công dân
Trường hợp công chức, nhân viên
trực tiếp phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân ở
Trung ương, trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân tại địa phương, mức chi 140.000
đồng/ngày/người.
2. Chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo
Thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành về chế độ chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo. Riêng đối với
xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền thực hiện mức chi tối đa là 400.000 đồng/vụ, việc.
Điều 9. Chi xây dựng báo cáo
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội
Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm,
nhiệm kỳ) của Đoàn ĐBQH trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện mức
chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Các cuộc họp toàn thể
của Đoàn đại biểu Quốc hội
Đại biểu được mời dự và công chức, nhân viên
trực tiếp phục vụ các cuộc họp toàn thể của Đoàn ĐBQH (không bao
gồm họp về góp ý vào dự án luật) đối với thành viên tham dự thực hiện mức chi
100.000 đồng/người/buổi.
Điều 11. Chế độ công tác phí
Thực hiện theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu
lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019/.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở: Tư pháp; Tài chính;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|