HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2009/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
04 tháng 11 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định số
07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và
miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số
12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn
2006 - 2010;
Xét Tờ trình số 3738/TTr-UBND
ngày 03/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức hỗ trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt định mức hỗ
trợ thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn
2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN
1. Hộ nghèo: được xác định theo Quyết định số
170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (trong trường hợp có điều chỉnh chuẩn nghèo
thì áp dụng theo chuẩn nghèo mới).
2. Nhóm hộ: nhóm hộ được hỗ trợ phải đảm bảo các
điều kiện sau:
- Gồm những hộ nghèo và những hộ không nghèo
đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư ấp, khóm, có cùng nguyện vọng phát
triển một hoạt động sản xuất, dịch vụ và tự nguyện tham gia nhóm. Nhóm hộ có
trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm.
- Nhóm hộ có quy chế hoạt động, trong đó có quy
định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của thành viên trong nhóm để thực
hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất mà nhóm đã đề ra, đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn
hỗ trợ, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên trong nhóm.
- Đối tượng hộ không nghèo tham gia nhóm hộ
không được vượt quá 30% tổng số hộ trong nhóm (đối với nhóm hộ có từ 05 hộ trở
lên) và phải là những hộ có kinh nghiệm làm ăn, có nhiệt tình và khả năng giúp
đỡ các hộ khác, được đa số các thành viên trong nhóm tán thành và được Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận.
II. ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông - khuyến lâm - khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông):
a) Hỗ trợ các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn và
truyền nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý
kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp; tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các
mô hình sản xuất tiên tiến:
STT
|
Nội dung
|
Định mức chi
|
01
|
Biên soạn tài liệu đào tạo tập huấn (ngoài tài
liệu của Trung ương đã biên soạn):
|
|
- Dịch và hiệu đính các tài liệu từ tiếng nước
ngoài ra tiếng Việt
|
35.000 đồng/trang
|
- Xây dựng chương trình khung và chương trình
môn học:
|
|
+ Biên soạn chương trình
|
50.000 đồng/tiết
|
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể
|
25.000 đồng/tiết
|
+ Đọc phản biện nhận xét
|
20.000 đồng/tiết
|
- Biên soạn giáo trình:
|
|
+ Viết giáo trình
|
35.000 đồng/trang
|
+ Sửa chữa, biên tập tổng thể
|
20.000 đồng/trang
|
+ Đọc phản biện nhận xét
|
10.000 đồng/trang
|
02
|
In tài liệu đào tạo tập huấn
|
Chi theo quy định hiện hành (Theo giá thực tế)
|
03
|
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học
tập:
|
|
- Thuê hội trường
|
200.000 đồng/lớp
|
- Băng rol
|
100.000 đồng/cái/lớp
|
- Thuê thiết bị phục vụ học tập
|
Theo giá thực tế
|
04
|
Chi trả thù lao cho giảng viên, chuyên gia:
|
|
- Thù lao giảng viên cấp tỉnh, huyện, thị xã
|
400.000 đồng/ngày
|
- Thù lao giảng viên cấp xã
|
240.000 đồng/ngày
|
05
|
Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ
thuật
|
40.000 đồng/người/ngày
|
06
|
Hỗ trợ tiền nước uống, văn phòng phẩm, tài liệu,
tiền ăn cho học viên trong thời gian tập huấn:
|
|
- Hỗ trợ tiền nước uống, văn phòng phẩm và tài
liệu cho người nghèo
|
20.000đồng/người/ngày
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho người nghèo
|
20.000đồng/người/ngày
|
07
|
Chi hỗ trợ cho người nghèo tham quan, học tập
mô hình sản xuất tiên tiến:
|
|
- Hỗ trợ tiền tàu, xe đi và về tham quan, khảo
sát
|
Theo giá thực tế
|
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, khảo
sát
|
50.000 đồng/người/ngày
|
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ (nếu phải nghỉ
qua đêm)
|
100.000 đồng/người/ngày
|
b) Hỗ trợ quản lý kiểm tra đánh
giá, giám sát hoạt động khuyến nông tại địa phương và cơ sở: tối đa không quá
5% trên tổng số chi cho hoạt động khuyến nông, trong đó: 2% cho cơ quan khuyến
nông, khuyến ngư cấp trên và 3% cho đơn vị thực hiện triển khai mô hình.
c) Chi phí quản lý lớp học: Tối đa
không quá 5% giá trị dự toán.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi
phí cho các hoạt động nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.
2. Hỗ trợ xây dựng
mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến:
a) Giống, vật tư chính (thức ăn
chăn nuôi, phân bón, hóa chất, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, thiết
bị cần thiết cho xây dựng mô hình): Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ
tham gia mô hình trong trường hợp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất.
b) Chi phí mua bản quyền, quy
trình công nghệ mới gắn với mô hình: Nhà nước hỗ trợ 70% chi phí mua bản quyền
(không bao gồm kinh phí mua nhà xưởng, nhà lưới, nhà kính, thiết bị công nghệ).
c) Chi phí thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình trình diễn: Tính bằng mức lương tối thiểu cho một người/tháng trong
những ngày làm việc, thời gian ký hợp đồng căn cứ vào chu kỳ của từng cây, con,
nhưng tối đa không quá 9 tháng cho một năm.
d) Chi phí tập huấn cho người sản
xuất, tham quan, tổng kết mô hình, bồi dưỡng cho hướng dẫn viên thực hành thao
tác kỹ thuật:
- Tập huấn cho người sản xuất,
tham quan, tổng kết mô hình, tối đa không quá 7 triệu đồng/mô hình; riêng mô
hình đòi hỏi kỹ thuật cao tối đa không quá 10 triệu đồng/1 mô hình. Trong đó:
chi bồi dưỡng, tập huấn, tham quan cho người sản xuất gắn liền từng mô hình
khuyến nông, khuyến ngư, với mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên là nông dân, ngư
dân 15.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng cho hướng dẫn viên
thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.
đ) Đối với các mô hình có tính đặc
thù riêng:
- Mô hình công nghệ cao hỗ trợ tối
đa 40% mức chi phí về giống và kinh phí chuyển giao công nghệ; tối đa 20% chi
phí vật tư chính nhưng không quá 50 triệu đồng cho một mô hình;
- Mô hình áp dụng công cụ, cải tiến
kỹ thuật: hỗ trợ tối đa 30% giá trị công cụ nhưng không quá 10 triệu đồng cho một
mô hình;
- Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp,
bảo quản chế biến và ngành nghề khác (không bao gồm lò sấy của mô hình chế biến,
cải tạo hệ thống đồng muối của mô hình muối): hỗ trợ tối đa 75% thiết bị chính
nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình;
- Mô hình khai thác và bảo quản sản
phẩm trên biển gần bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% trang
thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình. Mô hình khai thác
và bảo quản sản phẩm trên biển xa bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối
đa 50% trang thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/mô hình;
- Mô hình chế biến bảo quản sản phẩm
thuỷ sản trên bờ (không bao gồm nhà máy, phân xưởng), cơ khí hậu cần dịch vụ
thuỷ sản: hỗ trợ tối đa 30% trang thiết bị nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 30
triệu đồng/mô hình.
3. Hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất (áp dụng với các hộ nghèo): Nhà
nước hỗ trợ 100% giống, vật tư chính, nhưng không quá 3 triệu đồng/hộ.
4. Hỗ trợ mua sắm
thiết bị, máy móc, phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản: Quy định về hỗ
trợ máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm áp dụng theo Thông
tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của Liên Bộ:
Tài Chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thuỷ sản và Thông tư liên tịch
số 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 21/5/2007 của Liên Bộ: Tài Chính - Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Thuỷ sản, nhưng không vượt quá 3 triệu đồng/hộ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức
thực hiện cụ thể; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VII - kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 04 tháng 11 năm
2009 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Bình
|