HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 07
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
62/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của Ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân
sách - Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây viết
tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí
Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách
nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là các huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ
thể ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp
với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm
vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã
được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương
1. Quy định chung về
tiêu chí phân bổ vốn ngân sách trung ương.
a) Quy mô dân số của
các huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của
Cục Thống kê tỉnh năm 2021.
b) Số hộ nghèo, hộ
cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố để tính hệ
số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định
của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
d) Huyện nghèo theo
Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
2. Tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ
cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án
thành phần được quy định chi tiết theo 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 4. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm, ngân
sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực
hiện Chương trình. Các đơn vị chủ trì thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc
ngân sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng.
2. Đối với cấp huyện
có thể cân đối, bố trí đủ vốn đối ứng nhưng không thực hiện đối ứng trong năm
kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm sau, sẽ trừ ngân sách
trung ương tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của cấp huyện. Trường hợp cấp
huyện sau khi đã sử dụng các nguồn tài chính theo quy định mà không cân đối đủ
nguồn lực để thực hiện đối ứng được thì ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả
thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 07
tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Các bộ: LĐTB&XH, KH&ĐT, TC, NN&PTNT, TTTT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn
Thị Hậu
|
PHỤ
LỤC I
DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ 100% vốn ngân
sách Trung ương của Dự án cho 02 huyện nghèo Bình Gia và Văn Quan.
2. Tiêu chí, hệ số phân
bổ và phương pháp tính thực hiện như khoản 1 Điều 5 Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ
LỤC II
DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ
HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ 100% vốn ngân
sách trung ương của Dự án cho các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo
công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = (0,12 + 0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = (0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố thực
hiện Dự án 2 của Chương trình.
PHỤ
LỤC III
DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI
THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn
ngân sách trung ương của Dự án cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Đi = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo
công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = (0,12 + 0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = (0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố thực
hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ 100% vốn
ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
2. Tiêu chí 2: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ
lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
|
|
Trên 19%
|
1,6
|
Từ 16% đến 19%
|
1,4
|
Từ 13% đến dưới 16%
|
1,2
|
Dưới 13%
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi của huyện, thành phố theo số liệu năm 2021 của Sở
Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Ei = Q. Yi .DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố theo số liệu năm
2021 của Sở Y tế.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i theo
công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = (0,12 + 0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = (0,015 x XNi)
x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho
một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố thực
hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình./.
PHỤ
LỤC IV
DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP,
VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển
- Phân bổ 100% vốn
đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Phân bổ vốn theo
danh mục dự án đầu tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu
cầu thực tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, giao Ủy ban nhân dân
tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự
nghiệp
(1) Phân bổ tối đa
20% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các cơ quan
cấp tỉnh;
(2) Phân bổ tối đa
40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương của Tiểu dự án để hỗ trợ các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
0,5
|
Cao đẳng
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Loại
hình đào tạo
|
|
Sơ cấp và đào tạo
nghề dưới 3 tháng
|
0,5
|
Trung cấp, Cao đẳng
|
0,7
|
3. Tiêu chí 3: Số
lượng tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,4
|
Từ 200 đến dưới 500
người/năm
|
0,5
|
Từ 500 đến dưới 700
người/năm
|
0,6
|
Từ 700 đến dưới 900
người/năm
|
0,7
|
Từ 900 người/năm
trở lên
|
0,8
|
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công
thức: Ii = Q x Xi, trong đó:
Ii là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Xi là tổng các hệ số
tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức: Xi = CSi + (ĐTi x 3)+ SLi
CSi là hệ số tiêu chí cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i;
ĐTi là hệ số tiêu chí
loại hình đào tạo nghề của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i;
SLi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i;
Q là vốn bình quân
cho một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực
tế và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực
hiện bảo đảm theo các quy định hiện hành.
(3) Phân bổ tối thiểu
40% cho cấp huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho cấp huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện
nghèo:
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
5. Tiêu chí 5: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 người/năm
|
0,5
|
Từ 500 người/năm
đến dưới 600 người/năm
|
0,6
|
Từ 600 người/năm
trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn các huyện, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu kết quả tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2020 do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội công bố.
Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn:
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thành phố thứ i theo công thức:
Đối với huyện nghèo:
Xi = TLi + QM1 + 0,12+ 0,015 x XNi
+ ĐVi
+ TSi
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Xi = TLi + QM1 + 0,015 x XNi +
ĐVi
+ TSi
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ i.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện,
thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào
tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo,
người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Hằng năm, căn cứ nhu
cầu thực tế của địa phương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh phân bổ chi tiết nguồn vốn sự nghiệp ngân sách trung ương giao để thực
hiện.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững
Phân bổ 100% vốn đầu
tư phát triển và vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
PHỤ
LỤC V
DỰ ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN
NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ
nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn 02
huyện Bình Gia và Văn Quan và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Định mức hỗ trợ: nhà
xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương./.
PHỤ
LỤC VI
DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG
TIN
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 30% cho Sở Thông tin và Truyền thông;
tối thiểu 70% cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh, tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Ni = Q.Xi.Yi+
Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy
định tại theo công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = 0,12 + 0,015 x XNi + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = 0,015 x XNi + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của tỉnh.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
Trong đó:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố thực
hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 (sau khi trừ vốn ngân sách trung ương, tỉnh
phân bổ cho sở để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6);
D là tổng nhu cầu
kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của huyện, thành phố.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ tối đa 35%
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tối thiểu 65% cho các huyện, thành
phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy
định tại theo công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = 0,12 + 0,015 x XNi + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = 0,015 x XNi + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ các huyện, thành phố để thực
hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 (sau khi trừ vốn ngân sách trung ương tỉnh
phân bổ cho Sở để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6).
PHỤ
LỤC VII
DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
1. Phân bổ tối đa 35%
cho các sở, ban, ngành tỉnh; tối thiểu 65% cho các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thành phố.
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 500 hộ
|
0,4
|
Từ 500 đến dưới
1.000 hộ
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới
2.000 hộ
|
0,5
|
Từ 2.000 đến dưới
3.000 hộ
|
0,6
|
Từ 3.000 đến dưới
4.000 hộ
|
0,7
|
Từ 4.000 đến dưới
6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0,9
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
Là huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt
khó khăn
|
0,015
|
4. Tiêu chí 4: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ
số
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 đến 13 xã
|
1,15
|
Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
Từ 18 đến 21 xã
|
1,5
|
Từ 22 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính, xác
định phân bổ vốn
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo
công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách
trung ương tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i quy
định tại theo công thức:
Đối với huyện nghèo:
Yi = 0,12 + 0,015 x XNi + ĐVi.
Đối với huyện, thành
phố còn lại:
Yi = 0,015 x XNi + ĐVi.
XNi là số xã đặc biệt khó
khăn của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho tỉnh để tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố thực
hiện dự án 7 (sau khi trừ vốn ngân sách trung ương tỉnh phân bổ cho Sở để
thực hiện Dự án 7).