|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND mức chi thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất chương trình 135 Bình Thuận
Số hiệu:
|
04/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
15 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng
02 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào
diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng
11 năm 2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây
dựng ban hành hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng,
hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định
tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản
xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản
đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2283/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về
việc Quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy
định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Phạm vi hỗ trợ:
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng,
hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
2. Đối tượng hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Được xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nhóm hộ: Áp dụng theo Thông tư Liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Ủy
ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư -
Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
3. Nội dung hỗ trợ và định mức, mức
chi cụ thể:
a) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ các hoạt động khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức
phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển
sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông,
lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người
dân tham quan học tập nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao trên thị trường theo
nhu cầu của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; hỗ trợ phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm
cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có
giá trị kinh tế; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng
thủy sản;
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị,
máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ
nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao
nhận thức và vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để
phát triển sản xuất trên địa bàn xã;
- Vốn để thực hiện các nội dung
trên phải được lồng ghép từ các nguồn vốn: Vốn Chương trình 135, vốn vay ưu đãi
của Ngân hàng Chính sách xã hội theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối
với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đặc biệt khó khăn, vốn tự có, vốn huy động từ
các nguồn khác để tập trung nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất có hiệu quả.
b) Định mức và mức chi cụ thể: Định mức
và mức chi hỗ trợ cụ thể các nội dung theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ một dự án (mô
hình)/năm; tùy theo từng mô hình cụ thể, hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ một lần
chi phí/năm để triển khai thực hiện mô hình.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị
quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh
có đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Hội
đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ quy định
của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh,
bổ sung và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
NỘI
DUNG CHI VÀ ĐỊNH MỨC, MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm
2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Nội dung chi hỗ
trợ
|
Định mức, mức
chi hỗ trợ
|
I
|
Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường cho nông dân
để sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học - kỹ
thuật, quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi, bảo quản, chế biến nông lâm sản;
thông tin về thị trường, giá cả đến các hộ dân
|
|
a) Chi hợp đồng tuyên truyền trên Đài Phát thanh,
truyền hình, báo chí về phổ biến tiến bộ khoa học - kỹ thuật, thông tin thị
trường; chi mua và phát hành các ấn phẩm truyền thông;
|
Theo thực tế và có dự toán được Ủy ban nhân dân
huyện phê duyệt
|
|
b) Chi hoạt động truyền thanh tại cộng đồng thôn,
xã về nâng cao năng lực giảm nghèo bền vững
|
|
|
- Chi biên tập
|
75.000 đồng/trang 350 từ.
|
|
- Chi bồi dưỡng phát thanh viên
|
Bồi dưỡng phát thanh viên 15.000 đồng/lần, trường
hợp phát thanh bằng tiếng dân tộc 20.000 đồng/lần
|
2
|
Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các mô
hình sản xuất
|
|
a) Xây dựng kế hoạch tham quan, khảo sát học tập
kinh nghiệm sản xuất gắn với từng mô hình sản xuất trong phạm vi địa bàn tỉnh
và ngoài địa bàn tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán đề nghị Phòng
Tài Chính - Kế hoạch và Phòng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn huyện thẩm định
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt)
|
|
|
b) Tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm:
|
|
|
- Chi trả tiền
phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế
|
Theo hợp đồng,
chứng từ chi thực tế
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian tham quan, học tập
|
Tối đa 100.000 đồng/người/ngày
|
|
- Hỗ trợ tiền phòng nghỉ
|
Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Tập huấn, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng và truyền
nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, năng lực sản xuất, kỹ năng quản
lý kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
|
a) Hỗ trợ cho học viên tham dự các lớp đào tạo ngắn
hạn, tập huấn, truyền nghề:
|
|
|
- Chi phí tài liệu học
|
100%
|
|
- Tiền ăn
|
- Không quá 25.000 đồng/ngày thực
học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã;
- Không quá 50.000 đồng/ngày thực
học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã;
- Không quá 70.000 đồng/ngày thực
học/người đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh, thành phố.
|
|
- Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại
|
- Theo giá vé phương tiện vận tải
hành khách công cộng chiều đi và về với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên;
- Đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa
không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
|
|
- Chi chỗ ở cho người học
|
Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở
cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ (chi phí điện, nước,
chi phí khác nếu có). Trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí, nhưng không quá 200.000 đồng/người/ngày
|
|
b) Chi cho giảng viên, báo cáo
viên:
|
|
|
- Đối với các lớp đào tạo, truyền
nghề
|
Giáo viên được hưởng theo Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020”, và Quyết định số
971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg
|
|
- Đối với các lớp tập huấn kỹ thuật
ngắn ngày, hội thảo kèm theo các mô hình trình diễn tổ chức tại thôn, xã
|
|
|
+ Báo cáo viên đối với các lớp tập
huấn
|
25.000 đồng/giờ (ngoài công tác
phí)
|
|
+ Hướng dẫn thực hành
|
100.000 đồng/ngày/người (ngoài
công tác phí)
|
|
+ Báo cáo viên tại hội thảo
|
100.000 đồng/ngày/người (ngoài
công tác phí)
|
|
+ Biên soạn tài liệu
|
45.000 đồng/trang A4, chỉnh lý
15.000 đồng/trang A4
|
|
c) Các khoản chi khác
|
|
|
- Thuê hội trường
|
200.000 đồng/ngày
|
|
- Nước uống
|
3.000 đồng/ngày/người
|
|
- Phục vụ lớp tập huấn
|
50.000 đồng/ngày/người
|
|
- Chi phí tài liệu học tập, tài liệu
photo và chi phí khác
|
Thực hiện theo thực tế phát sinh, đảm
bảo hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định
|
II
|
Hỗ trợ triển khai xây dựng mô hình trình diễn
và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
|
1
|
Hỗ trợ triển khai xây dựng mô hình trình diễn
|
|
|
a) Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân tham gia mô
hình:
|
|
|
- Mô hình trình diễn chuyển giao tiến bộ khoa học,
kỹ thuật vào sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi các giống cây, con mới cho
năng suất cao, chất lượng tốt, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy
sản).
Định mức kỹ thuật (giống và vật tư) đối với
từng loại cây trồng, con nuôi áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
(Chỉ áp dụng đối với hộ nghèo, cận nghèo)
|
Tối đa 100% mức chi phí về giống và vật tư chính
|
|
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp phục vụ sản xuất,
chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, nghề muối và ngành nghề nông thôn
được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị... áp dụng hỗ trợ đối với
hộ nghèo, cận nghèo hoặc nhóm hộ có lập dự án được Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt:
|
|
|
+ Đối với hộ nghèo, cận nghèo
|
100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/mô hình
|
|
+ Đối với nhóm hộ
|
Được hỗ trợ 100% chi phí theo dự án được phê duyệt
|
|
b) Chi tổ chức triển khai mô hình
trình diễn:
|
|
|
- Chi tổ chức lớp tập huấn đầu vụ sản
xuất: hướng dẫn kỹ thuật, quy trình cho người tham gia mô hình; tổ chức hội
thảo đầu bờ cuối vụ sản xuất tổng kết mô hình và các khoản chi khác (công tác
phí khảo sát, chọn hộ; hỗ trợ cán bộ kỹ thuật theo dõi, chỉ đạo thực hiện mô
hình; công tác phí kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá tổng kết mô hình)
|
Tối đa không quá 12 triệu đồng/mô
hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15
triệu đồng/mô hình
|
|
- Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật trực tiếp
đến tận hộ hướng dẫn thực hiện mô hình cho đến khi mô hình có kết quả
|
|
|
+ Chi công tác phí
|
Theo quy định hiện hành
|
|
+ Hỗ trợ cho cán bộ
|
50.000 đồng/người/ngày đi thực địa
|
|
- Chi phí quản lý, nghiệm thu mô
hình (chi phí cho công tác tổ chức, chỉ đạo mô hình trình diễn áp dụng)
|
Theo Quyết định 1163/QĐ-UBND ngày
25 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh; theo đó, Đơn vị tổ chức thực hiện
các nội dung, mô hình trong phạm vi dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được chi
không quá 4% dự toán kinh phí để chi công tác quản lý, chỉ đạo, giám sát và
chi khác
|
2
|
Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản
xuất tiên tiến ra diện rộng:
|
|
|
- Chi hỗ trợ kinh phí thông tin,
tuyên truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ
|
15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình
sản xuất tiên tiến
|
|
- Các mức chi hỗ trợ cho người tham
gia mô hình, báo cáo viên, hướng dẫn viên thực hành kỹ thuật, các khoản chi
khác
|
Theo Khoản 3, Mục I Phụ lục này
|
III
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vật
tư sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tự thực hiện mô hình theo cơ chế hỗ trợ
trọn gói khi được lựa chọn tham gia thực hiện mô hình
|
|
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản
cho năng suất cao, chất lượng tốt và có giá trị cao trên thị trường đáp ứng
nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của địa phương; phân hóa học,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm
cho gia súc, gia cầm và các vật tư khác.
- Căn cứ nội dung hỗ trợ thực hiện
mô hình đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; hộ nghèo, hộ cận nghèo được
hỗ trợ một lần chi phí bằng tiền mặt để mua giống, vật tư thiết yếu triển
khai thực hiện mô hình đồng loạt, diện rộng trên địa bàn xã, thôn. Việc sử dụng
tiền hỗ trợ do hộ nghèo, cận nghèo tự quyết định phù hợp với mô hình sản xuất
đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và chịu sự giám sát của các cơ quan
chức năng và chính quyền địa phương.
(Về định mức kỹ thuật áp dụng
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Hỗ trợ 100% mức chi phí về giống và
vật tư thiết yếu đối với các hộ nghèo, cận nghèo. Mức hỗ trợ tối thiểu
7.000.000 đồng/hộ/lần hỗ trợ đối với hộ nghèo,
cận nghèo
|
IV
|
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ
sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
|
|
Hỗ trợ máy bơm nước, cắt cỏ, xịt thuốc… cho sản
xuất nông nghiệp và máy sấy, bảo quản, chế biến nông, lâm sản, công cụ, trang
thiết bị phục vụ bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp
|
Theo từng dự án được duyệt, nhưng hỗ trợ tối thiểu
7.000.000 đồng/hộ đối với hộ nghèo, cận nghèo
|
V
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý,
cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
Theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9
năm 2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức
|
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.489
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|