HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 20
tháng 03 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 3 NĂM 2013
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển
hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng
7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp
tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng
10 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào
tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 25
tháng 2 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các
đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-BKTNS
ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập
viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp
tác xã như sau:
1. Hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã:
a) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung:
- Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền
ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Chi nước uống cho học viên: 10.000
đồng/1người/ngày.
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
tổ chức lớp: theo hoá đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
b) Chi tư vấn trực tiếp:
- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải
là cán bộ, công chức:
+ Thù lao: 15.000 đồng/1giờ hướng dẫn trực tiếp;
+ Chi phí đi lại: 15.000 đồng/1ngày trong trường
hợp đi, về trong ngày. Trường hợp tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh
toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định.
- Đối với cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tư
vấn: Bồi dưỡng 70.000 đồng/1 buổi hướng dẫn trực tiếp.
2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp
tác xã:
a) Hỗ trợ cho các chức danh trong Ban quản trị, Ban
chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế toán trưởng:
- Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé
đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ
sở hợp tác xã đến cơ cở đào tạo;
- Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực
tiếp phục vụ chương trình khoá học (không bao gồm tiền tài liệu tham khảo).
b) Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học:
- Thuê hội trường, phòng học (nếu có);
- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
khoá học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị giảng dạy;
- Chi nước uống cho học viên: 10.000
đồng/người/ngày;
- Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền
ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương
trình khoá học: Tuỳ theo yêu cầu của khoá học có tổ chức tham quan, khảo sát
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khoá học, các cơ sở đào tạo
được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát
cho học viên.
c) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
phục vụ giảng dạy và học tập: Áp dụng mức chi biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quy định
tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy
định về nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương
trình, giáo trình môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp.
d) Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác
xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên
quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ
trên đây còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định
nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do cấp có thẩm quyền ban hành ở từng
thời kỳ và phải đảm bảo trong phạm vi dự toán kinh phí được giao.
Những nội dung khác không quy định cụ thể tại Nghị
quyết này thì thực hiện theo quy định tại thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17
tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ
các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã và Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7
năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên
hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn khoá VIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 12 tháng 3 năm 2013./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
-VPQH,VPCP;VPCTN;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND,UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh BK;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (thị) uỷ, HĐND, UBND các huyện, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- P. Công tác ĐBQH, HĐND, TT-DN;
- Lưu VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Hà Văn Khoát
|