ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2007 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04 /2006/NQ-HĐND ngày
20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước,
Đảng, đoàn thể:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Cấp hành chính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
A
|
Cấp tỉnh:
|
|
I
|
Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh,
cơ quan Đảng, đoàn thể, hội cấp tỉnh
|
|
1
|
Trên 50 biên chế
|
30,5
|
2
|
Từ 41 đến 50 biên chế
|
31,5
|
3
|
Từ 31 đến 40 biên chế
|
32,5
|
4
|
Từ 21 đến 30 biên chế
|
33,5
|
5
|
Từ 10 đến 20 biên chế
|
34,5
|
6
|
Dưới 10 biên chế
|
35,5
|
II
|
Các đơn vị trực thuộc cấp Sở
|
28,0
|
B
|
Cấp huyện, thành phố:
|
|
|
Đô thị
|
29,5
|
|
Trung du
|
30
|
|
Vùng núi
|
30,5
|
|
Vùng cao
|
32,5
|
C
|
Cấp xã, phường, thị trấn:
|
|
|
Đô thị
|
18
|
|
Trung du
|
18,5
|
|
Vùng núi
|
19
|
|
Vùng cao
|
19,5
|
Định mức phân bổ trên bao gồm: Tiền
lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-
CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng/người,
chi nghiệp vụ, các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên.
- Đối với chi đảm bảo hoạt động của
Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định
mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này để xây
dựng dự toán chi ngân sách.
- Các đơn vị thuộc khối Đảng cấp tỉnh
được tính thêm 50% so với định mức áp dụng chung cho các Sở, cơ quan cấp tỉnh
có cùng quy mô biên chế. Các đơn vị thuộc khối Đảng cấp huyện, thành phố được
tính thêm 20% so với định mức áp dụng cho cấp huyện, thành phố để đảm bảo nhiệm
vụ chi thường xuyên đặc thù của các cơ quan này.
- Đối với các ngành có phụ cấp ưu
đãi tỷ lệ phần trăm (%) theo nghề được tính thêm (ngoài định mức): Thanh tra, Uỷ
ban kiểm tra Đảng, Quản lý thị trường, Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và Kiểm
soát đê điều.
- Công chức dự bị, cán bộ hợp đồng
theo Quyết định số 68/QĐ- TTg được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm được tính
theo định mức của cán bộ công chức quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể.
- Đối với cán bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố được tính theo quyết định số
04/2005/QĐ- UB ngày 21 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang.
2. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp văn hoá:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện, thành phố
|
Cấp
xã, phường, thị trấn
|
Đô thị
|
3.090
|
1.636
|
Trung du
|
3.400
|
1.800
|
Vùng núi
|
3.708
|
1.963
|
Vùng cao
|
4.635
|
2.454
|
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình:
- Đài
phát thanh truyền hình cấp huyện, thành phố: 280 triệu đồng/đài/năm.
- Trạm phát lại truyền hình: 80
triệu đồng/trạm/năm.
- Đài truyền thanh cấp xã:
+ Các xã trung du: 15 triệu đồng/xã/năm.
+ Các xã vùng núi: 18 triệu đồng/xã/năm.
+ Các xã vùng cao: 22,5 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Cấp
hành chính
Vùng
|
Cấp
huyện, thành phố
|
Cấp
xã, phường, thị trấn
|
Đô thị
|
1.735
|
810
|
Trung du
|
1.561
|
730
|
Vùng núi
|
1.648
|
770
|
Vùng cao
|
1.735
|
810
|
5. Định mức
phân bổ chi quốc phòng:
Số TT
|
Cấp hành chính
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức năm 2007 (triệu đồng)
|
1
|
Cấp huyện, thành phố:
|
- Chi hoạt động thường xuyên
|
huyện/năm
|
|
|
- Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam,
Yên Thế và Thành phố Bắc Giang
|
|
|
165
|
|
Các huyện còn lại
|
|
|
155
|
2
|
Cấp xã:
|
- Chi giáo dục quốc phòng
|
xã/năm
|
1,2
|
|
|
- Chi cho công tác tuyển quân
|
xã/năm
|
1,5
|
|
|
- Chi vật chất huấn luyện
|
xã/năm
|
0,5
|
|
|
- Chi khen thưởng, chi khác
|
xã/năm
|
2
|
Ngoài số kinh phí phân bổ như trên
các huyện, thành phố còn được phân bổ thêm kinh phí dự bị động viên, diễn tập
theo kế hoạch hàng năm của tỉnh; các xã phân bổ thêm kinh phí chi huấn luyện
dân quân tự vệ: bằng 4% mức tiền lương tối thiểu/người/ngày (1 dân quân x 4% x
350.000 đồng x 10 ngày = 140.000 đồng); chi hội thao, hội thi quốc phòng, tuần
tra canh gác dân quân tự vệ: bằng 4% mức tiền lương tối thiểu/người/ngày (1 dân
quân x 4% x 350.000 đồng x 5 ngày = 70.000 đồng); chi phụ cấp trách nhiệm, chi
trang phục theo pháp lệnh dân quân tự vệ.
6. Định mức
phân bổ chi an ninh:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Số TT
|
Cấp hành chính
|
Định mức năm 2007
|
1
|
Cấp huyện:
|
|
|
Đô thị
|
1.287
|
|
Trung du
|
1.158
|
|
Vùng núi
|
1.223
|
|
Vùng cao
|
1.287
|
2
|
Cấp xã:
|
|
|
Đô thị
|
1.574
|
|
Trung du
|
1.416
|
|
Vùng núi
|
1.495
|
|
Vùng cao
|
1.574
|
Ghi
chú: riêng huyện Sơn Động vùng cao, dân số thấp, định mức cụ thể như sau:
- Cấp huyện: 2.200 đồng/người
dân/năm.
- Cấp xã: 2.900 đồng/người
dân/năm.
7. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục cho các huyện, thành phố và các trường thuộc tỉnh đảm bảo tỷ lệ chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) tối
đa 80%; chi khác tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
- Đối với các huyện, thành phố có
các xã, thôn thuộc chương trình 135 theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền giai đoạn 2006- 2010 được phân bổ thêm 70.000 đồng/người dân xã, thôn 135
trong độ tuổi đến trường từ 1- 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ không thu tiền
sách giáo khoa, giấy vở học sinh… đối với học sinh xã, thôn 135.
8. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Đơn
vị: triệu đồng/1 học sinh/năm
Số TT
|
Cấp đào tạo
Loại hình đào tạo
|
Cao đẳng
|
Trung học
|
Dạy nghề
|
1
|
Khối nghệ thuật, thể dục thể
thao
|
-
|
8
|
-
|
2
|
Khối sư phạm tổng hợp
|
8
|
5,8
|
-
|
3
|
Khối nông, lâm, thuỷ sản
|
-
|
5,1
|
-
|
4
|
Khối y tế, dược
|
-
|
5,2
|
6,1
|
5
|
Khối cơ khí, luyện kim, nhiệt,
điện, xây dựng
|
-
|
5,1
|
5,9
|
6
|
Khối kinh tế, điện tử và bưu
chính viễn thông
|
-
|
5,0
|
5,5
|
7
|
Khối văn hoá, thể thao, du lịch
|
-
|
5,0
|
5,6
|
8
|
Khối nghiệp vụ quản lý kinh tế,
hành chính, pháp lý
|
-
|
4,9
|
-
|
9
|
Đào tạo lại bình quân 4,5 triệu
đồng đối với cấp tỉnh và 4,0 triệu đồng đối với cấp huyện, thành phố (10
tháng học/người tính bằng 1 suất)
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú: riêng đào tạo nghề ngắn
hạn thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức chi cho chữa bệnh:
Đơn
vị: triệu đồng/giường bệnh/năm
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức năm 2007
|
I
|
Tuyến tỉnh:
|
|
1
|
Bệnh viên đa khoa tỉnh
|
24
|
2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
24
|
3
|
Bệnh viện phụ sản
|
22
|
4
|
Bệnh viện Lao
|
22
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
22
|
6
|
Bệnh viện điều dưỡng
|
21
|
7
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
21
|
II
|
Bệnh viện tuyến huyện:
|
|
|
Đô thị
|
19
|
|
Trung du
|
20
|
|
Vùng núi
|
21
|
|
Vùng cao
|
23
|
b) Định mức phòng khám và các đơn
vị khác:
Đơn
vị: triệu đồng/người dân/năm
Số TT
|
Cấp hành chính
|
Định mức năm 2007
|
1
|
Cấp tỉnh:
|
27
|
2
|
Cấp huyện, thành phố:
|
|
|
Đô thị
|
23
|
|
Trung du
|
24
|
|
Vùng núi
|
25
|
|
Vùng cao
|
27
|
c) Trạm y tế xã:
Ngoài
các khoản chi lương, phụ cấp, các khoản tính theo lương và các chế độ khác của
cán bộ y tế xã trong định biên, mỗi trạm y tế xã được hưởng định mức chi thường
xuyên 10 triệu đồng/năm theo Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT- BTC- BYT ngày
27/12/2002 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế.
d) Y tế thôn bản:
- Các xã vùng cao: 70.000 đồng/người/tháng.
- Các xã vùng núi: 55.000 đồng/người/tháng.
- Các xã vùng trung du: 50.000 đồng/người/tháng.
e) Kinh phí khám chữa bệnh miễn
phí cho người nghèo với mức 60.000 đồng/người/năm.
10. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Số TT
|
Cấp hành chính
|
Định mức phân bổ năm 2007
|
1
|
Cấp huyện, thành phố:
|
|
|
Đô thị
|
2.074
|
|
Trung du
|
2.281
|
|
Vùng núi
|
2.488
|
|
Vùng cao
|
3.111
|
2
|
Cấp xã, phường, thị trấn:
|
|
|
Đô thị
|
1.171
|
|
Trung du
|
1.289
|
|
Vùng núi
|
1.405
|
|
Vùng cao
|
1.756
|
- Ngoài định mức phân bổ theo dân số
chi sự nghiệp đảm bảo xã hội đối với các xã còn được phân bổ thêm kinh phí để
thực hiện chi cho cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số
119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ.
11. Mức phân
bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ không quy định mức phân bổ cụ thể, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2007 tăng theo tỷ lệ thích hợp so với
dự toán năm 2006 đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
12. Mức phân
bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
của các cấp ngân sách địa phương được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của 11 lĩnh
vực chi thường xuyên (từ mục 1 đến mục 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự
toán chi ngân sách quy định ở trên, cụ thể như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh tỷ lệ: 18%.
- Ngân sách cấp huyện, thành phố:
9%.
- Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn:
3%.
Đối với đô thị loại III (Thành phố
Bắc Giang) được bổ sung thêm 5.000 triệu đồng.
13. Định mức
phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
Theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường bằng 1% tổng chi ngân sách nhà
nước. Ngân sách trung ương 15%, ngân sách địa phương 85%; Tổng chi sự nghiệp
môi trường địa phương phân bổ căn cứ theo Thông tư hướng dẫn cụ thể của các Bộ,
ngành ở trung ương.
14. Định mức
phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương:
Các cấp ngân sách địa phương: cấp
tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn phân bổ theo tỷ trọng (bằng
0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã
tính được theo định mức phân bổ dự toán ngân sách (từ mục 1 đến mục 13).
15. Định mức
dự phòng ngân sách:
Tỷ lệ dự phòng ngân sách tính
chung là 3,5% tổng chi cân đối ngân sách gồm: tỉnh, các huyện, thành phố và các
xã, phường, thị trấn.
16. Đối với
các đơn vị hành chính thành lập mới (thị xã, huyện, xã, phường, thị trấn) theo
quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Đối với thị xã mới thành lập được
hỗ trợ 5.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với huyện mới thành lập: thuộc
vùng cao hỗ trợ 5.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào dân
tộc, vùng sâu được hỗ trợ 4.000 triệu đồng/đơn vị/năm; huyện thuộc vùng còn lại
được hỗ trợ 3.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với xã, phường, thị trấn mới
thành lập: thuộc vùng cao được hỗ trợ 1.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc vùng
miền núi - vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu được hỗ trợ 800 triệu đồng/đơn vị/năm;
xã, phường, thị trấn thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 700 triệu đồng/đơn vị/năm.
Số kinh phí hỗ trợ nêu trên được
thực hiện trong 3 năm kể từ khi điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định của
Chính phủ./.