HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 29 tháng 6 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2013
- 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 4
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính
phủ;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 3134/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ban kinh
tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư phát triển vốn nhà nước giai đoạn 2013 -
2015 như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển theo các nguồn vốn:
9.596,222 tỷ đồng
Trong
đó:
a)
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương : 6.473
tỷ đồng
-
Vốn xây dựng cơ bản tập trung :
4.583 tỷ đồng
-
Vốn cấp quyền sử dụng đất : 840
tỷ đồng
-
Vốn vay :
1.050 tỷ đồng
b)
Nguồn vốn Trung ương :
1.221 tỷ đồng
-
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia : 63
tỷ đồng
-
Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu : 1.158
tỷ đồng
c)
Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu XSKT : 480
tỷ đồng
d)
Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ : 296,722
tỷ đồng
đ)
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) : 1.125,5
tỷ đồng
2. Tổng vốn đầu tư phát triển theo phân cấp quản lý vốn
đầu tư : 9.596,222 tỷ đồng
a)
Ngân sách cấp tỉnh quản lý đầu tư : 7.895,462
tỷ đồng
Trong
đó:
-
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương : 4.772,24
tỷ đồng
+
Vốn xây dựng cơ bản tập trung : 3.272,24
tỷ đồng
+
Vốn cấp quyền sử dụng đất :
450 tỷ đồng
+
Vốn vay :
1.050 tỷ đồng
-
Nguồn vốn Trung ương :
1.221 tỷ đồng
-
Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu XSKT : 480
tỷ đồng
-
Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ :
296,722 tỷ đồng
-
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) : 1.125,5
tỷ đồng
b)
Ngân sách cấp huyện quản lý đầu tư : 1.700,76
tỷ đồng
Trong
đó:
-
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung : 1.310,76
tỷ đồng
-
Nguồn cấp quyền sử dụng đất :
390 tỷ đồng
3. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển vốn nhà
nước
a)
Nguyên tắc bố trí vốn đầu tư:
- Bố trí vốn đầu tư
các dự án theo định hướng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn
hàng năm cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học, công nghệ; bố trí vốn xổ
số kiến thiết cho y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội khác.
-
Bố trí vốn đầu tư theo bốn Chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm
của tỉnh, trong đó ưu tiên các công trình, dự án trọng điểm, ưu tiên cho sửa
chữa giáo dục, y tế, giao thông và bảo trì công sở. Bố trí vốn cho các chương
trình, dự án phải theo quy định về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư các cấp ngân
sách giai đoạn 2011- 2015 và theo quy định đối ứng vốn với Trung ương hỗ trợ có
mục tiêu (tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ), đối ứng vốn trái phiếu Chính phủ, … Khi bố trí vốn cho các dự
án, bố trí tối đa 3 năm đối với nhóm C (bố trí vốn hàng năm tối thiểu 35% tổng
mức đầu tư) và 5 năm đối với nhóm B (bố trí vốn hàng năm tối thiểu 20% tổng mức
đầu tư) theo quy định; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn
ODA, chương trình mục tiêu quốc gia, trái phiếu Chính phủ, vốn Trung ương hỗ
trợ có mục tiêu, các dự án trọng điểm của tỉnh.
b)
Thứ tự ưu tiên đầu tư:
-
Trả nợ vốn vay đến hạn;
-
Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư;
-
Bố trí vốn cho khối quốc phòng - an ninh;
-
Bố trí vốn cho phát triển khoa học - công nghệ;
-
Bố trí vốn cho 04 chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh:
+
Bố trí vốn cho Chương trình phát triển nhân lực (giáo dục, đào tạo và dạy nghề)
theo định mức do Bộ Tài chính hướng dẫn;
+
Bố trí vốn cho Chương trình phát triển đô thị;
+
Bố trí vốn cho Chương trình xây dựng nông thôn mới;
+
Bố trí vốn Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
c)
Danh mục dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và phân cấp vốn đầu tư
cho cấp huyện giai đoạn 2013 - 2015: Theo Phụ lục số 02 đính kèm.
d)
Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục trình Hội đồng nhân
dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định mới.
4. Giải pháp thực hiện:
a)
Tổ chức thực hiện tốt công tác tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng
10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản hướng dẫn số 7356/BKHĐT-TH ngày
28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b)
Chỉ đạo rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư, hạn chế tối đa việc
cho phép lập dự án mới.
c)
Các dự án được bố trí vốn hỗ trợ từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, nguồn Trung
ương hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia phải được Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và thông báo kế hoạch vốn giai đoạn
2012 - 2015 theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, và phải được
đối ứng bằng nguồn vốn nhà nước tỉnh. Do đó, Ủy ban nhân dân tỉnh phải chỉ đạo
các chủ đầu tư rà soát lại quy mô và hiệu quả kinh tế của các dự án nhằm hạn
chế tối đa điều chỉnh tăng quy mô đầu tư, tăng tổng mức đầu tư của dự án dẫn
đến thiếu vốn thực hiện; và chỉ tổ chức thực hiện đầu tư khi nào được thông báo
bố trí vốn hỗ trợ của Trung ương.
d)
Chỉ đạo các đơn vị đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khoa học công
nghệ, lập các dự án đầu tư và trình phê duyệt trước ngày 31/10 hàng năm để kịp
đưa vào kế hoạch đầu tư hàng năm.
đ)
Chỉ đạo các đơn vị khối quốc phòng an ninh và huyện đảo Trường Sa chuẩn bị đầu
tư các dự án đầu tư tương ứng với tỷ lệ vốn được Hội đồng nhân dân tỉnh phân
bổ.
e)
Chỉ đạo cơ quan thường trực 04 chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng
điểm của tỉnh (Chương trình phát triển đô thị, Chương trình xây dựng nông thôn
mới, Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, Chương trình phát triển nhân lực) xây dựng các dự án đầu tư thuộc
chương trình để trình phê duyệt trước ngày 31/10 hàng năm làm căn cứ phân bổ
vốn đầu tư trong năm 2013 và các năm sau.
g)
Chỉ đạo các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành quy hoạch bổ
sung quỹ đất và xây dựng phương án thu tiền sử dụng đất năm 2013 và giai đoạn
2013 - 2015 nhằm bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển.
h)
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến phân bổ nguồn vốn được phân cấp cho
04 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh; trên cơ sở đó,
chủ động lập các dự án đầu tư tương ứng với số vốn phân cấp được phân bổ và phê
duyệt trước ngày 31/10 hàng năm để thực hiện đầu tư năm 2013 và các năm sau;
chỉ đạo, hướng dẫn các xã thực hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn
mới.
i)
Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng vốn nhà nước và các dự
án sử dụng vốn ngoài nhà nước để tiến hành xây dựng công trình.
k)
Thực hiện tốt công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Kiểm tra việc báo cáo giám
sát đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư (cả chủ đầu tư nguồn vốn ngoài ngân
sách), của Ủy ban nhân dân cấp huyện để đánh giá hiệu quả đầu tư 6 tháng và
hàng năm. Kiểm tra tình hình thực hiện và tiến độ giải ngân các công trình,
phát hiện kịp thời các vướng mắc để xử lý, điều chỉnh chuyển vốn cho các công
trình đã có khối lượng thực hiện, đủ điều kiện giải ngân nhằm hoàn thành tốt kế
hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng các quy
định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ
họp thứ 4 thông qua./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Đính
kèm Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Phân cấp quản
lý vốn đầu tư
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Giai đoạn 2013-2015
|
|
TỔNG SỐ (I+II)
|
3.206.222
|
3.089.000
|
3.301.000
|
9.596.222
|
I
|
Ngân sách cấp
tỉnh quản lý đầu tư
|
2.680.222
|
2.523.400
|
2.691.840
|
7.895.462
|
1
|
Nguồn vốn cân
đối ngân sách địa phương
|
1.489.000
|
1.587.400
|
1.695.840
|
4.772.240
|
-
|
Nguồn xây dựng
cơ bản tập trung
|
989.000
|
1.087.400
|
1.195.840
|
3.272.240
|
-
|
Nguồn cấp quyền
sử dụng đất
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
450.000
|
-
|
Nguồn vốn vay
huy động
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
1.050.000
|
2
|
Nguồn vốn Trung
ương
|
369.000
|
406.000
|
446.000
|
1.221.000
|
-
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia
|
19.000
|
21.000
|
23.000
|
63.000
|
-
|
Trung ương hỗ
trợ đầu tư theo mục tiêu
|
350.000
|
385.000
|
423.000
|
1.158.000
|
3
|
Nguồn vốn XSKT
|
140.000
|
160.000
|
180.000
|
480.000
|
4
|
Nguồn vốn TPCP
|
296.722
|
|
|
296.722
|
5
|
Nguồn vốn ODA
|
385.500
|
370.000
|
370.000
|
1.125.500
|
II
|
Ngân sách cấp huyện
quản lý đầu tư
|
526.000
|
565.600
|
609.160
|
1.700.760
|
-
|
Nguồn xây dựng
cơ bản tập trung
|
396.000
|
435.600
|
479.160
|
1.310.760
|
-
|
Nguồn cấp quyền
sử dụng đất
|
130.000
|
130.000
|
130.000
|
390.000
|