HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
13 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI TỪ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét Tờ trình số 155/TTr-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 03 tháng 7
năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
mức chi từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, gồm: mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững; kinh phí xây dựng và
quản lý dự án; hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng được hỗ trợ theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời
gian thực hiện
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn thuộc Chương trình 30a; trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và
Chương trình 135, như sau:
- Mức hỗ trợ tối đa cho một dự
án/mô hình trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển là 300
triệu đồng. Mức hỗ trợ tối đa cho một dự án/mô hình trên địa bàn xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135 theo định mức phân bổ kinh phí quy định
tại Điều 4 Nghị quyết số 27/2017/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
Mỗi dự án/mô hình phải có tối
thiểu 10 hộ tham gia.
- Mức hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án/mô hình (mức hỗ trợ bằng nhau):
+ Tối thiểu 7.000.000 đồng/hộ
đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo sinh sống ở địa bàn huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển;
+ Tối thiểu 5.000.000 đồng/hộ
đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo sinh sống ở các địa bàn
khác.
Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ
gia đình tham gia dự án không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án/mô hình
nêu trên; mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần.
b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
mô hình tạo việc làm thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở ấp,
mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng
và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
c) Đối với Dự án hỗ trợ phát
triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật
tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người nghèo trong
phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Mức hỗ
trợ theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong
phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với nội dung quy định tại
điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, tùy theo ngân sách được bố trí hàng năm, để
đảm bảo thời gian thực hiện, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định loại mô hình, quy mô mô hình, mức hỗ trợ đầu tư, thời gian triển
khai, địa bàn thực hiện, số người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo tham gia mô hình và các nội dung chi thực hiện mô hình và báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
d) Hỗ trợ xây dựng và quản lý
dự án: bằng 5% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, mô hình.
đ) Hỗ trợ công tác quản lý về
giảm nghèo cho Ủy ban nhân dân các xã có thực hiện lồng ghép Chương trình giảm
nghèo bền vững:
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển: 2.000.000 đồng/xã/năm;
- Xã thuộc địa bàn khác:
1.500.000 đồng/xã/năm.
2. Thời gian thực hiện: từ năm
2018 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.