HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 03/2008/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 28 tháng 3 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Thông tư
liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Liên Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân.
Sau khi xem
xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:
1. Xây dựng đề
cương và soạn dự thảo:
a) Cấp tỉnh:
1.500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện:
1.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã:
500.000 đồng/văn bản.
2. Chi soạn
thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ
quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý
kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch:
a) Đối với báo
cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:
- Cấp tỉnh:
150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện:
100.000 đồng/báo cáo.
b) Đối với báo
cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:
- Cấp tỉnh:
100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện:
80.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã:
50.000 đồng/báo cáo.
3. Chi cho cá
nhân tham gia hội thảo phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
Các thành viên
tham dự: mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
4. Chi cho công
tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến
theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng
điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu;
b) Chi cho công
tác tổng hợp và xây dựng bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự
thảo: mức chi tối đa 100.000 đồng/bảng tổng hợp
5. Tổng mức
phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi không được vượt quá
mức quy định dưới đây:
a) Đối với dự
thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh:
không quá 4.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện:
không quá 3.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: không
quá 3.000.000 đồng/văn bản.
b) Đối với dự
thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh:
không quá 2.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện:
không quá 1.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: không
quá 1.000.000 đồng/văn bản.
6. Đối với các
văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, mức phân bổ có thể cao hơn nhưng tối đa không
quá các mức quy định sau:
- Cấp tỉnh:
không quá 5.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện:
không quá 4.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: không
quá 4.000.000 đồng/văn bản.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết này và các quy
định hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình thường xuyên theo
dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua.
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- ĐB Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VII;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh
(Đảng, Chính quyền, Đoàn thể);
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Lệ Hồng
|