HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học có sử
dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 08 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định
định mức xây dựng dự toán đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định định mức xây dựng dự toán đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT và TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(kèm theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định
định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau
đây viết tắt là nhiệm vụ KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp
cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh
Ninh Bình để triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia, cấp Bộ được
thực hiện theo mức chi tương ứng tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Các đơn vị huy động nguồn vốn khác ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ KH&CN thì khuyến khích áp dụng định mức
theo Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước;
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán kinh phí ngân sách
nhà nước theo Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này là định mức tối đa áp dụng
đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở. Cơ quan quản lý nhiệm vụ
KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ
vào tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết
định mức chi xây dựng dự toán áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
cấp cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Điều 4,
Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Những nội dung khác về định mức xây dựng dự toán
kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN không quy định trong Nghị quyết này được
thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức xây dựng dự
toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Hệ số lao động khoa học của các chức danh như
sau:
STT
|
Chức danh (CD)
|
Hệ số lao động
khoa học (HCD)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
1,0
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,3
|
3
|
Thành viên chính
|
0,8
|
4
|
Thành viên
|
0,4
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,2
|
Một cá nhân có thể tham gia nhiều nội dung, công việc
nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù lao của cá nhân trong nội dung,
công việc nghiên cứu được tính theo hệ số lao động khoa học của chức danh tương
ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công việc nghiên cứu đó.
2. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN
a) Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN
được lập theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối với chủ nhiệm
nhiệm vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành viên chính; thành
viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo số tháng quy đổi thời gian tham gia
thực hiện nhiệm vụ. Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ tối
đa không quá 28 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và
16 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; đối với các chức
danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi
của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ KH&CN không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức thù lao
của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN của chức danh hoặc nhóm chức
danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng
chia cho 22 ngày.
b) Dự toán chi thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ; thư
ký khoa học; nhóm chức danh được tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN .
3. Dự toán thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công
việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có) được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4
Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
4. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ KH&CN được quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
5. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được thực hiện theo khoản 3 Điều 4 Thông
tư số 03/2023/TT-BTC .
6. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định
chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh Ninh Bình; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo
đảm kinh phí. Ngoài ra, mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh, cấp cơ sở cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.400
|
800
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
350
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.050
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/ Buổi
|
200
|
100
|
7. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo khoản 5 Điều 4 Thông tư 03/2023/TT-BTC .
8. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở (nếu có): Bằng 50% mức chi cho Hội đồng
nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở được quy định tại điểm a khoản
1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này.
9. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
KH&CN để đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì. Cụ thể:
a) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Bằng 5% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà
nước, nhưng tối đa không quá 210 triệu đồng/nhiệm vụ.
b) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: Bằng 5% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có sử dụng ngân sách
nhà nước, nhưng tối đa không quá 120 triệu đồng/nhiệm vụ.
10. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở được thực hiện theo khoản 8 Điều 4
Thông tư 03/2023/TT-BTC .
Điều 5. Một số mức chi quản lý
nhiệm vụ KH&CN
1. Mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
400
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
350
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
hội đồng
|
|
500
|
300
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
350
|
200
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.250
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.050
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội
đồng
|
|
700
|
400
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.250
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.050
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
200
|
100
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
100
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
500
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
Hội đồng
|
|
700
|
400
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050
|
600
|
Trường hợp trong một số lĩnh vực phải mời chuyên
gia ngoài tỉnh tham gia làm thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
tại khoản 1 Điều này do trong tỉnh không có chuyên gia chuyên sâu thì mức chi
được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BTC .
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ Khoa học và
Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở được quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Mức chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
400
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
300
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
100
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
3. Mức chi xây dựng dự toán thuê chuyên gia tư vấn
độc lập được thực hiện theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BTC .
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông được thực hiện theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 03/2023/TT-BTC .
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định về chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh
Bình;
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh
giá) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở quy định tại điểm a khoản
1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ KH&CN (nếu có) thực hiện theo quy định đối với dự toán chi
hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu quy định tại khoản 6 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ KH&CN được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối
lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Kinh phí thực
hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
2. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: Kinh phí
thực hiện từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị cấp cơ sở và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó./.