HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ khoản 1, Điều 14 Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị
quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tám thông qua
ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- VKSND, TAND, THADS tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP, các CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CV;
-
Báo Lạng Sơn, Công báo tỉnh,
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, áp dụng cho giai đoạn 2019 –
2020.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc tổ chức thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ vốn
Thực hiện theo quy định tại Điều 3,
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 3.
Huy động, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
Tùy thuộc vào khả
năng cân đối ngân sách tỉnh, huyện cần chủ động huy động và lồng ghép các nguồn
lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 30a
Điều 4. Đối
với Tiểu dự án 1 - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo theo Quyết định
số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Danh
sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020 (gồm các huyện:
Bình Gia, Đình Lập và Văn Quan).
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Tiêu chí 1: Dân số
và dân tộc thiểu số;
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ
hộ nghèo và quy mô hộ nghèo;
c) Tiêu chí 3: Diện
tích đất tự nhiên;
d) Tiêu chí 4: Đơn vị
hành chính cấp xã, huyện có xã biên giới và xã an toàn khu.
(Chi
tiết thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)
2. Định mức phân bổ
vốn đến từng huyện:
a) Đối với vốn đầu tư
phát triển:
Tổng vốn đầu tư cho
một huyện = M x K, trong đó:
M: Tổng vốn đầu tư
của các huyện trong toàn tỉnh.
K: Hệ số định mức
vốn.
(Cách xác định hệ
số K thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Đối với kinh phí
sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của
huyện đó.
3. Cách thức thực hiện: Căn cứ nguồn
vốn ngân sách trung ương cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ hằng năm cho các huyện theo tiêu
chí, định mức. Ủy ban nhân dân các huyện phân bổ cho các dự án đầu tư cụ thể
của các xã trong huyện có tác động rộng rãi về giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện, các xã.
Điều 5. Đối
với Tiểu dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo
1. Đối với kinh phí hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
Áp dụng theo các tiêu chí và định mức
phân bổ vốn như đối với Tiểu dự án 1 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Quy
định này.
2. Đối với kinh phí nhân rộng mô hình
giảm nghèo:
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương
cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án
phân bổ hằng năm cho các dự án, nội dung cụ thể, thiết thực có tác động rộng
rãi về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, huyện.
Điều 6. Đối
với Tiểu dự án 4 - Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng
bào dân tộc thiểu số thuộc 03 huyện nghèo (Bình Gia, Đình Lập và Văn Quan) đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương
cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án
phân bổ để triển khai thực hiện.
Mục 2. TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135
Điều 7.
Đối với Tiểu dự án 1 - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và các thôn đặc biệt khó khăn
1. Mức phân bổ vốn
đến các huyện:
Mức vốn phân bổ từng
huyện bằng tổng cộng vốn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
và các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II.
2. Định mức phân bổ
vốn đến các xã khu vực II có thôn đặc biệt khó khăn:
Định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển cho 01 xã: = NxA, trong đó:
N là Hệ số phân bổ vốn cho 01 xã.
A là tổng vốn đầu
tư thấp nhất của một xã trong tất cả các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Tiêu chí
|
Hệ số
phân bổ vốn (N)
|
Xã có từ đến 0 - 03
thôn
|
0,4
|
Xã có từ 04 - 06 thôn
|
0,5
|
Xã có từ 07 - 10 thôn
|
0,6
|
Xã có trên 10 thôn
|
0,7
|
3. Tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đến các xã đặc biệt khó khăn:
a) Tiêu chí phân bổ
vốn đến từng xã:
- Tiêu chí 1: Tiêu
chí về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí 2: Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo so với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh;
- Tiêu chí 3: Tiêu chí về
tỷ lệ người dân tộc thiểu số.
(Chi tiết thực
hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển đến xã:
Tổng vốn đầu tư cho một xã = x M x K, trong đó:
M là tổng vốn đầu tư phát triển của
các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh;
K là Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát
triển của xã.
(Cách xác định hệ
số K thực hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
c) Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu
bảo dưỡng của từng xã: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của xă đó. Trong
trường hợp có hướng dẫn khác của Trung ương thì thực hiện theo hướng dẫn đó.
Điều 8. Đối
với Tiểu dự án 2 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
1. Đối với kinh phí hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
a) Các thôn, bản đặc biệt khó khăn
thuộc các xã khu vực II: Định mức vốn phân bổ bình quân 50 triệu đồng/thôn/năm,
bố
trí tối đa cho 04 thôn/xã/năm.
b) Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới và xã an toàn khu: Áp dụng Khoản 3, Điều 7 Quy định này.
2. Đối với kinh phí hỗ trợ nhân rộng
mô hình giảm nghèo:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 5 Quy định này.
Điều 9. Đối
với Tiểu dự án 3 - Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu và các thôn, bản đặc biệt khó khăn
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương
cân đối hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án
phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh để triển khai thực hiện.
Mục 3. PHÂN
BỔ VỐN CÁC DỰ ÁN KHÁC
Điều 10. Đối
với Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình
giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
Căn cứ vào tình hình thực tế và nguồn
vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ cho một số nội dung hoạt động cụ thể,
thiết thực.
Điều 11. Đối
với Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin và Dự án nâng cao năng lực
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương
cân đối hàng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương
án phân bổ cho các cơ quan, tổ chức theo nội dung hoạt động cụ thể, thiết thực
hàng năm.
Điều 12. Xử
lý một số nội dung trong quá trình thực hiện
1. Đối với
phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các xã trong một huyện: căn cứ vào nội dung
đầu tư, dự án cụ thể trong năm để bố trí vốn cho phù hợp, song vẫn đảm bảo tổng
mức vốn phân bổ cho các xã trong cả giai đoạn 2016-2020 theo đúng các nguyên
tắc ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí phân bổ vốn.
2. Đối với kế hoạch
vốn hằng năm của từng huyện đã được giao, nhưng tiến độ thực hiện không đạt yêu
cầu, UBND tỉnh sẽ điều chuyển cho huyện khác thực hiện tốt hơn, song vẫn đảm
bảo tổng mức vốn phân bổ cho các huyện trong cả giai đoạn 2016-2020 theo đúng
các nguyên tắc và tiêu chí phân bổ vốn.
PHỤ
LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm
2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TIÊU CHÍ, HỆ SỐ ĐỊNH MỨC VỐN CỦA TỪNG HUYỆN
TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A)
(Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo)
1. Phạm vi, đối tượng
hỗ trợ:
Các huyện nghèo (huyện Bình Gia, Đình Lập và Văn Quan) theo Quyết định số
275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện
thoát nghèo giai đoạn 2018 – 2020 được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở
hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững.
2. Tiêu chí phân bổ
vốn cho từng huyện:
a) Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu
số:
- Dân số
Quy mô
dân số
|
Hệ số
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,2
|
- Dân tộc thiểu số:
Quy mô
dân tộc thiểu số
|
Hệ số
|
Từ 5.000 hộ đến
dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,2
|
(Quy mô dân số, dân
tộc thiểu số của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số
99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND
tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
b) Tiêu chí 2: Tỷ lệ
hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 45%
|
0,2
|
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô
hộ nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 4.000 hộ
|
0,2
|
Từ 4.000 hộ trở lên
|
0,22
|
(Tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số
99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND
tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
c) Tiêu chí 3: Diện
tích đất tự nhiên
Tổng
diện tích đất tự nhiên
|
Hệ số
|
Từ 50.000 ha đến
dưới 100.000 ha
|
0,12
|
Từ 100.000 ha trở
lên
|
0,14
|
(Diện tích đất tự
nhiên để tính toán Hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên cấp xã tính đến ngày 31/12/2016 theo
công bố của Cục Thống kê tỉnh).
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã (xã, thị trấn), số xã biên giới và xã an toàn khu (ATK) trên
địa bàn huyện.
- Đơn vị hành chính
cấp xã.
Đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Huyện có dưới 20 xã, thị
trấn
|
0,12
|
Huyện có từ 20 xã, thị
trấn trở lên
|
0,14
|
- Huyện có xã biên
giới và xã ATK
Xã biên
giới và xã ATK
|
Hệ số
|
Huyện có dưới 05 xã
|
0,1
|
Huyện có từ 05 xã đến
dưới 10 xã
|
0,12
|
Huyện có từ 10 xã trở
lên
|
0,14
|
(Đơn vị hành chính để tính toán
Hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp
xã
tính
đến
ngày 31/12/2016 theo
công bố của Cục Thống kê tỉnh).
3. Xác định Hệ số
định mức vốn cho từng huyện (K)
Hệ số định mức vốn cho các huyện nghèo
theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ: K = A/X,
trong đó:
- A: Tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu
chí của một huyện (điểm theo dân số + điểm theo dân tộc thiểu số + điểm theo tỷ
lệ hộ nghèo + điểm theo quy mô hộ nghèo + điểm theo diện tích đất tự nhiên +
điểm theo số đơn vị hành chính + điểm theo số xã biên giới, xã an toàn khu)
theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- X: Tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm tiêu
chí của toàn tỉnh.
Trên cơ sở tổng hợp 04 nhóm tiêu chí
tính được số (A) tương ứng với từng huyện và tổng cộng Hệ số theo 04 nhóm
tiêu chí của toàn tỉnh (X). Hệ số định mức vốn của từng huyện theo Quyết định
số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sẽ bằng Tổng cộng Hệ số
theo 04 nhóm tiêu chí của huyện đó chia cho Tổng cộng hệ số theo 04 nhóm tiêu
chí của toàn tỉnh.
PHỤ
LỤC SỐ 2
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND Ngày 20 tháng 7 năm
2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TIÊU CHÍ, HỆ SỐ PHÂN BỔ VỐN CỦA TỪNG XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TIỂU DỰ ÁN 1 THUỘC DỰ ÁN 2 (CHƯƠNG TRÌNH 135)
(Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn)
1. Phạm vi và đối
tượng hỗ trợ: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn (gồm vốn đầu tư phát triển các
xã đặc biệt khó khăn, vốn đầu tư phát triển các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã
Khu vực II; Kinh phí sự nghiệp để duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng xã đặc
biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn).
2. Các tiêu chí cụ
thể (03 tiêu chí)
a) Tiêu chí về thôn
đặc biệt khó khăn
Tiêu chí
|
Điểm (H1)
|
Xã có dưới 7 thôn đặc biệt khó khăn
|
5
|
Xã có từ 7 đến 10 thôn đặc biệt khó khăn
|
6
|
Xã có từ 11 thôn đặc biệt khó khăn trở lên
|
8
|
(Đơn vị hành chính để
tính toán điểm được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến
ngày 31/12/2016 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh).
b) Tiêu chí về tỷ lệ hộ
nghèo (So với tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh):
Tiêu chí
|
Điểm (H2)
|
Xã có tỷ lệ hộ
nghèo thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0
|
Xã có tỷ lệ hộ
nghèo từ 1,0 lần đến dưới 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,4
|
Xã có tỷ lệ hộ
nghèo từ 1,5 lần đến 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,6
|
Xã có tỷ lệ hộ
nghèo trên 2,0 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,8
|
(Tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số
99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND
tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
c) Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc
thiểu số:
Tiêu chí
|
Điểm (H3)
|
Xã có trên 30%
người dân tộc thiểu số
|
0,5
|
(Quy mô dân số, hộ
dân tộc thiểu số của huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định số
99/QĐ-UBND ngày 07/01/2017 của UBND
tỉnh công bố Kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Lạng Sơn năm 2016 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020).
3. Xác định Hệ số
phân bổ vốn (K):
Đối với vốn đầu tư phát triển:
- Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển
của xã (K), được tính theo công thức:
K = 100 x , trong đó:
100 là hệ số của công thức;
Y là tổng điểm các chỉ tiêu của một
xã: Y = H1+H2+H3
N là tổng điểm các chỉ tiêu của các xã
trong toàn tỉnh.
- Tổng vốn đầu tư cho một xã = x M x K, trong đó:
100 là hệ số của công thức;
M là tổng vốn đầu tư phát triển của
các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh;
K là Hệ số phân bổ vốn đầu tư phát
triển của xã.