HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày 20 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 2425/TTr-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND8
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- CV phòng TH, phòng HCTCQT;
- Trung tâm CB, Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Cành
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM
VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HDND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường.
2. Xây dựng, thẩm định và công bố quy
hoạch bảo vệ môi trường; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường.
3. Đảm bảo hoạt động của hệ thống quan
trắc môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý; thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường, lập báo
cáo hiện trạng môi trường; vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ của hệ thống quan trắc và giám sát tự động.
4. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung: điều tra
khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án,
dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý
chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do các cơ quan cấp tỉnh quản
lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ
nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường).
b) Hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở
xử lý chất thải).
c) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường
khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Hỗ trợ di dời cho các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường/ô nhiễm môi trường nghiêm trọng năm trong khu dân cư, khu đô thị.
6. Đầu tư, xây dựng và quản lý các công
trình vệ sinh công cộng do cấp tỉnh quản lý; hỗ trợ mua sắm trang thiết bị trạm
trung chuyển, phương tiện thu gom, vận chuyển, thùng chứa rác thải sinh hoạt và
vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi
trường của các tổ chức tự quản về môi trường.
7. Hỗ trợ vệ sinh, nạo vét khai thông
kênh mương, cống rãnh thoát nước; bảo dưỡng hệ thống thu gom nước thải đô thị;
vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư do các cơ quan cấp tỉnh quản
lý.
8. Hoạt động công tác kiểm soát ô nhiễm
môi trường (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu
đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thực hiện phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
9. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải (chi
đầu tư mua sắm, chi vận chuyển, xử lý), điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô
nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản
phẩm thải bỏ.
10. Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh
học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm
2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các
nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
11. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, cập nhật, số
hóa cơ sở dữ liệu, thuê bao và quản trị, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu); thống kê môi trường, xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường; báo
cáo kỹ thuật môi trường.
12. Hoạt động duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng (gồm công trình xử lý nước thải, khu
dân cư, khu đô thị); hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích phát
triển.
13. Hoạt động công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (bao
gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) gồm các chi phí: nhiên liệu, xăng
xe phục vụ công tác; lấy mẫu đo đạc, phân tích các thành phần môi trường, chất
thải; chi phí khác: thu thập chứng cứ, văn phòng phẩm, công tác phí, số liệu,
thuê chuyên gia, trưng cầu giám định,...).
14. Hoạt động kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc hoàn
thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục
ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận,
giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
15. Tuyên truyền, truyền thông, phổ biến,
giáo dục pháp luật về môi trường (bao gồm: in ấn các ấn phẩm tuyên truyền; tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hoạt động kỷ niệm
ngày môi trường thế giới 5/6, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn...; thực hiện các Chương trình liên tịch
về bảo vệ môi trường giữa ngành tài nguyên và môi trường với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các Hội, đoàn thể).
16. Tập huấn, hội thảo, đào tạo nâng cao
năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhận thức về bảo vệ môi trường cho cán bộ làm công
tác môi trường các cấp và doanh nghiệp (bao gồm: tham dự các lớp tập huấn, hội
thảo, đào tạo do các cơ quan Trung ương và Viện, Trường tổ chức; tổ chức các
lớp tập huấn, hội thảo, đào tạo tại địa phương; hợp tác và trao đổi thông tin,
chia sẻ kinh nghiệm quản lý môi trường trong và ngoài nước).
17. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo
vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo
vệ môi trường theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định; vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
19. Bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ
Bảo vệ môi trường của tỉnh.
20. Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
II NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN
1. Thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn
cấp huyện; lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất.
2. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
theo dự án được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, bao gồm các nội dung: điều tra
khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án,
dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý
chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do các cơ quan cấp huyện
quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường).
b) Hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở
xử lý chất thải).
c) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường
khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Đầu tư, xây dựng và quản lý các
công trình vệ sinh công cộng do cấp huyện quản lý; hỗ trợ
mua sắm trang thiết bị trạm trung chuyển, phương tiện thu gom, vận chuyển,
thùng chứa rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân
cư; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường.
4. Hỗ trợ vệ sinh, nạo vét khai thông
kênh mương, cống rãnh thoát nước; bảo dưỡng hệ thống thu gom nước thải đô thị;
vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư do các cơ quan cấp huyện
quản lý.
5. Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi
trường (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi
trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường; thực hiện phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
6. Hỗ trợ công tác quản lý chất thải (chi
đầu tư mua sắm, chi vận chuyển, xử lý), điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô
nhiệm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản
phẩm thải bỏ.
7. Duy trì hoạt động hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, cập nhật, số hóa cơ sở dữ
liệu, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết
bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu...); báo cáo công
tác bảo vệ môi trường.
8. Hoạt động duy trì, vận hành các công
trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng (gồm công trình
xử lý nước thải, khu dân cư, khu đô thị); hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích
phát triển.
9. Xây dựng kế hoạch về bảo vệ môi trường.
10. Hỗ trợ kinh phí đấu nối nước thải
cho các hộ dân trên địa bàn có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
11. Hoạt động công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện
(bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) gồm các chi phí: nhiên liệu,
xăng xe phục vụ công tác; lấy mẫu đo đạc, phân tích các thành phần môi trường,
chất thải; chi phí khác: thu thập chứng cứ, văn phòng phẩm, công tác phí, số
liệu, thuê chuyên gia, trưng cầu giám định,...).
12. Tuyên truyền, truyền thông, phổ biến,
giáo dục pháp luật về môi trường (bao gồm: in ấn các ấn phẩm tuyên truyền; tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các hoạt động kỷ niệm
ngày môi trường thế giới 5/6, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn...; thực hiện
các Chương trình liên tịch về bảo vệ môi trường giữa ngành
tài nguyên và môi trường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Hội, đoàn
thể).
13. Tổ chức hoặc tham dự tập huấn,
hội thảo, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhận thức về bảo vệ
môi trường cho cán bộ làm công tác môi trường cấp huyện, cấp xã và doanh nghiệp.
14. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo
vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo
vệ môi trường theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
15. Hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải, xử lý nước thải của các cơ sở y tế công lập do các cơ quan cấp huyện quản
lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp (các Trung tâm y tế, Trạm y tế của xã,
phường, thị trấn).
16. Hợp đồng lao động để hỗ trợ công tác
bảo vệ môi trường ở cấp huyện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường.
17. Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều
hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
18. Hoạt động điều tra, khảo sát thực
địa, kiểm tra, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản (bao gồm: chi phí kiểm tra hiện trường, lấy mẫu đo đạc, phân tích các thành
phần môi trường, chất thải; lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng thẩm
định nếu cần thiết).
19. Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
III. NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA NGÂN
SÁCH CẤP XÃ
1. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ môi trường cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp
xã.
2. Chi công tác thanh kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
3. Chi các hoạt động tổ chức tự quản về
giữ gìn vệ sinh môi trường.
4. Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử
lý giảm thiểu, tái chế chất thải.
5. Chi quản lý các công trình vệ sinh
công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ
sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
6. Kiểm tra, xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện
ủy quyền.
7. Hỗ trợ vệ sinh, nạo vét khai thông
kênh mương, cống rãnh thoát nước; bảo dưỡng hệ thống thu gom nước thải khu dân
cư; vận hành hệ thống xử lý nước thải khu dân cư do cấp xã quản lý.
8. Thực hiện các Chương trình liên
tịch về bảo vệ môi trường giữa ngành tài nguyên và môi trường với các với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Hội, đoàn thể do cấp xã tiến hành.
9. Hợp đồng lao động để hỗ trợ công tác
bảo vệ môi trường ở cấp xã theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường.
10. Các hoạt động khác có liên quan đến
nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Trên đây là Quy định nhiệm vụ chi bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.