HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 19
tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v Ban hành
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số
65/TTr-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Nghị quyết quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dânvà đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật
định tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên KhóaVII, Kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017và có hiệu lực từ ngày 01tháng8năm
2017, được áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017-2020./.
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Nghị
quyết
số 02/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú
Yên là
căn cứ để
lập
kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, là căn
cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan khác thuộc tỉnh
Phú Yên sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 (dưới đây gọi tắt là các sở, ban, ngành và các địa phương).
2. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
1. Việc phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 phải
tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân
cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho
sở, ban, ngành và các địa phương.
3. Việc phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016-2020.
4. Ưu tiên bố
trí vốn cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bãi ngang
ven biển đặc biệt khó khăn và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các
vùng, miền trong tỉnh.
5. Bảo đảm
công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân
bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 04 nhóm
sau đây:
1. Tiêu chí
dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí
tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí
diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí
về đơn vị hành chính cấp xã và số xã khu vực III.
Điều
5. Xác định điểm hoặc hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Chương
trình 30a:
a) Tiểu dự án
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
Phạm vi và
đối tượng hỗ trợ:
Huyện Đồng
Xuân và huyện Sông Hinh (theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện
nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ
tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện
nghèo);
Các huyện
nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các tiêu chí
cụ thể:
Tiêu chí 1:
Dân số và dân tộc thiểu số:
Dân số:
Huyện có quy
mô dân số dưới 10.000 hộ được tính 10 điểm; huyện có quy mô dân số từ 10.000 hộ
đến dưới 15.000 hộ: tăng 1.000 hộ được cộng thêm 1,2 điểm; huyện có quy mô dân
số từ 15.000 hộ trở lên: tăng 1.000 hộ được cộng thêm 1,5 điểm.
Quy mô dân số
của huyện để tính toán số điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố Kết quả
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020
tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên.
Dân tộc thiểu
số:
Huyện có quy
mô hộ dân tộc thiểu số dưới 2.000 hộ được tính 2 điểm; huyện có quy mô hộ dân
tộc thiểu số từ 2.000 hộ đến dưới 5.000 hộ: tăng 1.000 hộ được cộng thêm 1,5
điểm; huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 5.000 hộ trở lên: tăng 1.000 hộ
được cộng thêm 1,8 điểm.
Quy mô hộ dân
tộc thiểu số của huyện để tính toán số điểm được xác định căn cứ vào số liệu
công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên.
Tiêu chí 2:
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 30% được tính 15 điểm; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới
50%: tăng 1% được cộng thêm0,7 điểm;
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 3.000 hộđược tính 3 điểm; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ
đến dưới 5.000 hộ: tăng 1.000 hộ được cộng thêm 1,5 điểm; huyện có quy mô hộ
nghèo từ 5.000 hộ trở lên: tăng 1.000 hộ được cộng thêm1,7 điểm.
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán số điểmđược xác định căn cứ vào
số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
Tiêu chí 3:
Diện tích đất tự nhiên:
Huyện có tổng
diện tích tự nhiên dưới 50.000 hađược tính 5 điểm; huyện có tổng diện tích tự
nhiên từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha: tăng 10.000 hađược cộng thêm1,2 điểm;
huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên: tăng 10.000 ha được
cộng thêm1,5 điểm.
Diện tích đất
tự nhiên của huyện để tính toán số điểm được xác định theo số liệu diện tích
đất tự nhiên củaNiên giám Thống kê tỉnh Phú Yên năm 2015 của Cục Thống kê tỉnh
Phú Yên.
Tiêu chí 4:
Đơn vị hành chính cấp xã và số xã đặc biệt khó khăn:
Đơn vị hành
chính cấp xã:
Huyện có 10
xã thì được tính 20 điểm; huyện có số xã từ 10 xã trở lên: tăng 1 xã được cộng
thêm2,5 điểm.
Đơn vị hành
chính cấp xã của huyện để tính toán số liệu được xác định theo số liệu đơn vị
hành chính cấp xã củaNiên giám Thống kê tỉnh Phú Yên năm 2015 của Cục Thống kê
tỉnh Phú Yên.
Đơn vị hành
chính cấp xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III):
Huyện có số
xã đặc biệt khó khăntừ 1 đến 5 xã: mỗi đơn vị được tính 2 điểm; huyện có số xã
đặc biệt khó khăn từ 5 xã đến dưới 10 xã: mỗi đơn vị được cộng thêm 3 điểm;
Đơn vị hành
chính cấp xã đặc biệt khó khăn của huyện để tính toán số điểm được xác định
theo Quyết định số582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017của Thủ tướng Chính phủ.
Định mức phân
bổ:
Đối với vốn
đầu tư phát triển(áp dụng đối với nguồn vốn hỗ
trợ từ ngân sách tỉnh và nguồn vốn từ ngân sách trung ương phân bổ chung toàn
tỉnh, không phân bổ chi tiết cho từng huyện):
(1) Điểm của
tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số:
Gọi tổng số
điểm của tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số một huyện là A,
Gọi số điểm
của tiêu chí dân số của một huyện là h,
Gọi số điểm
của tiêu chí dân tộc thiểu số của một huyện là là k,
A = h + k
(2) Điểm của
tiêu chí Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo:
Gọi tổng số
điểm của tiêu chí Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của một huyện là B,
Gọi số điểm
của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của một huyện là l,
Gọi số điểm
của tiêu chí quy mô hộ nghèo của một huyện là m,
B = l + m
(3) Điểm của
tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
Gọi số điểm
của tiêu chí diện tích đất tự nhiên của một huyện là C
(4) Điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã và số xã đặc biệt khó khăn:
Gọi tổng số
điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xãvà số xã đặc biệt khó khăn của một huyện
là D,
Gọi số điểm
của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của một huyện n,
Gọi số điểm
của tiêu chí số xã đặc biệt khó khăn của một huyện là o,
D = n + o
(5) Tổng số
điểm của một huyện là E, ta có:
E = A + B + C+
D
(6) Tổng số
điểm của 2 huyện : Đồng Xuân và Sông Hinh là H, ta có:
H = EĐX
+ ESH
Trong
đó :
EĐX :
Tổng số điểm của huyện Đồng Xuân
ESH :
Tổng số điểm của huyện Sông Hinh
(7) Số vốn
đầu tư phân bổ cho 1 điểm được tính theo công thức:
Gọi K là tổng
vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo,
Gọi G là số
vốn đầu tư phân bổ cho 1 điểm, ta có:
G =
(8) Tổng số
vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng từng huyện được
tính theo công thức:
Gọi XĐX
và XSH là tổng số vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng huyện Đồng Xuân và huyện Sông Hinh:
XĐX =
G x EĐX
XSH =
G x ESH
Đối với kinh
phí sự nghiệp:
Đối với kinh
phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển (theo Quyết
định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Tiểu dự án
2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
Phạm vi và
đối tượng hỗ trợ:
Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các tiêu chí
cụ thể:
Danh sách xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Định mức phân
bổ:
Về vốn đầu tư
phát triển: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển : 01 tỷ đồng/xã/năm
(trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung
ương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển cho phù hợp).
Về kinh phí
sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng/xã/năm.
c) Tiểu dự án
3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
(kinh phí sự nghiệp)
Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn huyện nghèo:
Phạm vi hỗ
trợ:
Huyện Đồng
Xuân, huyện Sông Hinh vàcác huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối tượng hỗ
trợ:
Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo (tối đa thoát nghèo không quá 03 năm, vận dụng theo Quyết định số
28/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ “Quyết định về tín dụng đối với hộ mới
thoát nghèo), ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư trên địa bàn;
Tổ chức và cá
nhân có liên quan;
Tạo điều kiện
để người lao động là đối tượng sau cai
nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ
nghèo được tham gia dự án.
Các tiêu chí
cụ thể:
Tiêu chí 1:
Dân số và Dân tộc thiểu số;
Tiêu chí 2:
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo;
Tiêu chí 3:
Diện tích đất tự nhiên;
Tiêu chí 4:
Đơn vị hành chính cấp xã và số xã đặc biệt khó khăn.
Cách tính
điểm của các tiêu chí nêu trên giống như cách tính của tiểu dự án 1 nêu ở phần
trên.
Định mức phân
bổ:
Kinh phí sự
nghiệp phân bổ cho 1 điểm được tính theo công thức:
Gọi P là tổng
kinh phí sự nghiệp từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo;
Gọi Q là số
kinh phí sự nghiệp phân bổ cho 1 điểm, ta có:
Q =
Trong đó: H =
EĐX + ESH là tổng số điểm của huyện Đồng Xuân và huyện
Sông Hinh.
Tổng số kinh
phí sự nghiệp từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn từng huyện được tính theo
công thức:
Gọi VĐX
và VSH là tổng kinh phí sự nghiệp từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên
địa bàn huyện Đồng Xuân và huyện Sông Hinh:
VĐX =
Q x EĐX
VSH =
Q x ESH
Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (kinh phí sự nghiệp):
Phạm vi hỗ
trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Đối tượng:
Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo(tối đa thoát nghèo không quá 03 năm, vận dụng theo Quyết định số
28/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ “Quyết định về tín dụng đối với hộ mới
thoát nghèo), ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư trên địa bàn;
Tổ chức và cá
nhân có liên quan;
Tạo điều kiện
để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS,
phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
Các tiêu chí
cụ thể:
Danh sách xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển do cấp có thẩm quyền quyết định.
Định mức phân
bổ: Định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình
cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
d) Tiểu dự án
4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu
số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
(kinh phí sự nghiệp)
Phạm vi hỗ
trợ:
Huyện Đồng Xuân,
huyện Sông Hinh vàcác huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; xã đặc biệt khó khăn thực hiện Chương
trình 135.
Đối tượng hỗ
trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư
trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, xã đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135; ưu tiên đối
tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ
dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Các tiêu chí cụ thể:
Đối với huyện
Đồng Xuân và huyện Sông Hinh:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 35% : Hệ số 0,7; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên: Hệ số
0,75.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến
dưới 6.000 hộ: Hệ số 0,75; huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên: Hệ số
0,8.
Đối với các
huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) có xã bãi ngang ven biển đặc biệt
khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 (không bao gồm huyện
Đồng Xuân và Sông Hinh):
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 5%: Hệ số 0,4; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10%: Hệ
số 0,5; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15%: Hệ số 0,6; huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 15% đến dưới 35%: Hệ số 0,7.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ: Hệ số 0,3; huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ đến
dưới 3.000 hộ: Hệ số 0,5; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 4.000
hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số
0,75.
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán các hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
Định mức phân
bổ:
Đối với huyện
Đồng Xuân và huyện Sông Hinh:
Tổng vốn bố
trí cho một huyện = A x X
Trong đó:
A: Định mức
bình quân cho một huyện nghèo, do Trung ương phân bổ.
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ
nghèo).
Đối với các
huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) có xã bãi ngang ven biển đặc biệt
khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 (không bao gồm huyện
Đồng Xuân và Sông Hinh):
Tổng vốn bố
trí cho một huyện = (C x tổng số xã đặc biệt khó khăn) x X
Trong đó:
C: Định mức
bình quân cho một xã đặc biệt khó khăn do Trung ương phân bổ.
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo)
của huyện có xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thực
hiện Chương trình 135.
2. Chương
trình 135:
a) Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí về
xã khu vực III;
Tiêu chí về
thôn đặc biệt khó khăn;
Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo.
b) Cách tính
điểm các tiêu chí:
Tiêu chí về
xã:
Đối với
xãkhu vực III
|
Số điểm (Đ1)
|
Cứ mỗi xã
khu vực III được tính
|
3
|
Tiêu chí về
thôn đặc biệt khó khăn:
Số thôn đặc
biệt khó khăn
|
Số điểm (Đ2)
|
Cứ 01 thôn
đặc biệt khó khăn
thuộc diện đầu tư được tính
|
1,5
|
Xã khu vực
III, thôn đặc biệt khó khăn theo các Quyết định, Nghị định, Nghị quyết... của
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Số điểm (Đ3)
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 10% được tính
|
10
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 30%: tăng 1% được cộng thêm
|
1,2
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 50%: tăng 1% được cộng thêm
|
1,5
|
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán số điểmđược xác định căn cứ vào
số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo
cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên.
Tiêu chí về
tỷ lệ người dân tộc thiểu số so với dân số toàn huyện:
Tỷ lệ dân
tộc thiểu số
|
Số điểm (Đ4)
|
Dưới 5%
|
0
|
Từ 5% đến dưới 10%
|
5
|
Từ 10% đến dưới 20%: tăng 1% được cộng
thêm
|
1,2
|
Từ 20% đến dưới 30%: tăng 1% được cộng
thêm
|
1,5
|
Trên 30%: tăng 1% được cộng
thêm
|
1,7
|
Tỷ lệ người
dân tộc thiểu số của huyện để tính toán số điểmđược xác định căn cứ vào số liệu
công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2016-2020 tại Báo
cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Phú Yên.
c) Phương
pháp tính mức vốn được phân bổ:
Căn cứ vào
các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện; tổng số điểm của các huyện thực hiện
Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
Phương pháp
tính:
Tổng số điểm của04 tiêu
chí nêu trên của
mộthuyệnlà
Y,
Tổngsố
điểm của 04 tiêu chí nêu trên của toàn tỉnhlà N,
M = Tổng vốn
đầu tư phát triển + Tổng
kinh phí sự nghiệp
từ Ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh.
Xác định mức
phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân
bổ cho 01 điểmlà
K
K =
Số vốn phân
bổ cho từng huyện
(X):
X = K x Y
3. Dự án 3:
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo
trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự
nghiệp)
a) Phạm vi hỗ
trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
Người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Nhóm hộ, cộng
đồng dân cư;
Tổ chức và cá
nhân có liên quan;
Tạo điều kiện
để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS,
phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ
nghèo được tham gia dự án.
c) Tiêu chí
cụ thể:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 5%: Hệ số 0,4; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10%: Hệ
số 0,5; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15%: Hệ số 0,6; huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 15% đến dưới 35%: Hệ số 0,7.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ: Hệ số 0,3; huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ đến
dưới 3.000 hộ: Hệ số 0,5; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 4.000
hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số
0,75;
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán các hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
d) Định mức
phân bổ:
Tổng vốn bố
trí cho một huyện, thị xã, thành phố = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức
bình quân cho một xã do Trung ương phân bổ,
N: Số xã
ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố,
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo)
của huyện, thị xã, thành phố.
4. Dự án 4:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ
trợ: các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc
miền núi. Giao cơ
quan thường trực chương trình cấp tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan cấp
tỉnh thực hiện.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
Người dân,
cộng đồng dân cư;
Các tổ chức
và cá nhân có liên quan.
c) Tiêu chí
cụ thể:
(1) Hoạt động
truyền thông về giảm nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 5%: Hệ số 0,4; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10%: Hệ
số 0,5; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15%: Hệ số 0,6; huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 15% đến dưới 35%: Hệ số 0,7.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ: Hệ số 0,3; huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ đến
dưới 3.000 hộ: Hệ số 0,5; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 4.000
hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số
0,75.
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán các hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
(2) Hoạt động
giảm nghèo về thông tin:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 5%: Hệ số 0,4; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10%: Hệ
số 0,5; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15%: Hệ số 0,6; huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 15% đến dưới 35%: Hệ số 0,7; huyện có hộ nghèo từ 35% trở lên: Hệ
số 0,75.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ: Hệ số 0,3; huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ đến
dưới 3.000 hộ: Hệ số 0,5; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 4.000
hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số
0,75; huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên: Hệ số 0,8.
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán các hệ sốđược xác định căn cứ
vào số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
d) Định mức
phân bổ:
(1) Hoạt động
truyền thông về giảm nghèo:
Tổng vốn bố
trí cho một huyện = (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức
bình quân cho một huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức
bình quân cho một xãdo Trung ương phân bổ,
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo)
của huyện, thị xã, thành phố.
(2) Giảm
nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố
trí cho một huyện = (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức
bình quân cho một huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức
bình quân cho một xãdo Trung ương phân bổ,
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo)
của huyện, thị xã, thành phố.
5. Dự án 5:
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ
trợ: các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
Giao cơ
quan thường trực chương trình cấp tỉnh và các sở ngành có liên quan cấp tỉnh
thực hiện.
b) Đối tượng
hỗ trợ:
Đối với hoạt
động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn,
bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác
viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
Đối với công
tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ
trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán
bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
Các tổ chức
và cá nhân có liên quan.
c) Tiêu chí
phân bổ:
Tỷ lệ hộ
nghèo:
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo dưới 5%: Hệ số 0,4; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10%: Hệ
số 0,5; huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 15%: Hệ số 0,6; huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 15% đến dưới 35%: Hệ số 0,7; huyện có hộ nghèo từ 35% trở lên: Hệ
số 0,75.
Quy mô hộ
nghèo:
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 1.500 hộ: Hệ số 0,3; huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.500 hộ đến
dưới 3.000 hộ: Hệ số 0,5; huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 4.000
hộ: Hệ số 0,7; huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ: Hệ số
0,75; huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên: Hệ số 0,8.
Tỷ lệ hộ
nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán các hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2016-2020 tại Báo cáo số 26/BC-UBND ngày 01/3/2016 của UBND
tỉnh Phú Yên.
d) Định mức
phân bổ:
Tổng vốn bố
trí cho một huyện = (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức
bình quân cho một huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức
bình quân cho một xãdo Trung ương phân bổ,
X: Tổng các
hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo :quy mô hộ
nghèo) của huyện, thị xã, thành phố.
Điều
6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
1. Ngoài
nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực
tế, khả năng cân đối ngân sách, các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân
sách địa phương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, trong đó, ưu tiên vốn bố trí thêm nguồn vốn cho các vùng miền núi, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và các xã nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định
tỷ lệ đối ứng từ ngân sách các huyện, thị xã, thành phố:
Hằng năm,
ngân sách các huyện miền núi đối ứng tối thiểu bằng 10-15%, các huyện, thị xã,
thành phố còn lạiđối ứng tối thiểu bằng 15 - 20% tổng ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia tham mưu UBND
tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên
địa bàn tỉnh, trình Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên
quan phê duyệt vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 cho
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
2. Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chínhvà các sở, ngành có liên quan tổng hợptrình
UBND tỉnh phê duyệt phương án phân bổ vốn đầu tư phát triểnvà vốn sự
nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và
định mức quy định tại Nghị quyết này.
Điều
8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và chủ chương trình mục tiêu quốc gia tham
mưu UBND tỉnh đề xuất tổng kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung
hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, trình Chính phủ và Bộ Tài chính và các
bộ, ngành có liên quan phê duyệt.
2. Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư về phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm giai đoạn 2016-2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững.
Điều
9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì,
phối hợp với SởKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực
hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý cho các
sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí
và định mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Chịu trách
nhiệm thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện
nguồn vốn các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 do Sở đang quản lý.
Điều
10. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Ban Dân tộc quản lý cho các sở, ban, ngành và
các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy
định tại Nghị quyết này.
2. Chịu trách
nhiệm thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện
nguồn vốn các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 do Ban đang quản lý.
Điều
11. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự
án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý cho các sở, ban,
ngành và các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định
mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Chịu trách
nhiệm thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện
nguồn vốn các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 do Sở đang quản lý.
Điều
12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thực hiện dự án thành phần thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Sở
Thông tin và Truyền thống quản lý cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã,
thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Chịu trách
nhiệm thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện
nguồn vốn các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 do Sở đang quản lý.
Điều
13. Trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
1. Cung cấp
cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực
phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Chịu trách
nhiệm thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện
nguồn vốn các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 liên quan đến lĩnh vực do Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ
chức quản lý.
Điều
14. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương tại Nghị quyết này, khả năng nguồn vốn đối
ứng của địa phương, quyết định phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự
nghiệp nguồn ngân sách trung ương và đối ứng của ngân sách địa phương cho các
ngành, các cấp của địa phương.
2. Lập kế
hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
trong giai đoạn 2016-2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy
định tại Nghị quyết này gửi UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và
các sở, ban, ngành có liên quan.
3. Phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ban
Dân tộc xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí
sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành
phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do huyện, thị xã, thành phố quản lý cho
các xã theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết này.
4. Chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức
vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn
2016-2020 của huyện, thị xã, thành phố quản lý./.