HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày
29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
67/2019/TT-BTC ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn
ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 2328/TTr-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực
hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách địa phương trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ
nguồn ngân sách địa phương.
2. Đối tượng áp
dụng: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân
sách địa phương.
Điều 2. Mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo
cổ
1. Chi thù lao
cho cán bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự
án thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp
vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): mức chi 300.000 đồng/người/ngày. Số ngày
làm căn cứ để thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại
hiện trường khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật
khảo cổ theo sự phân công và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm
đề tài/dự án trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài mức chi
bồi dưỡng nêu trên, cán bộ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các
loại phụ cấp đang hiện hưởng, chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chi thù lao
đối với chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là
người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện
dự án thăm dò, khai quật khảo cổ):
Chuyên gia tư
vấn khoa học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp
đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng
trọn gói cho những ngày tham gia tư vấn: mức chi 650.000 đồng/ngày/người; ngoài
mức thù lao trên, chuyên gia tư vấn khoa học được thanh toán tiền thuê phòng
nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu, xe (nếu có) theo mức chi quy định về chế độ
công tác phí áp dụng đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Chi hội thảo
phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò,
khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: Mức chi theo
quy định hiện hành về công tác phí, chế độ chi hội nghị.
4. Mức chi
theo hợp đồng thỏa thuận theo mức giá thuê khoán nhân công trên địa bàn:
- Thuê khoán
nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại
chỉnh lý di vật: mức chi 250.000 đồng/ngày/người.
- Thuê khoán bảo
vệ công trường và kho tạm 24/24h: mức chi 350.000 đồng/ngày/người.
5. Mức chi viết
báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ
a) Mức chi viết
báo cáo sơ bộ: 4.000.000 đồng/báo cáo.
b) Mức chi viết
báo cáo khoa học: 12.000.000 đồng/báo cáo.
6. Mức chi cho
công tác lập hồ sơ khoa học
a) Chi dập hoa
văn và văn bia: 100.000 đồng/bản (khổ A4); 150.000 đồng/bản (khổ A3); 250.000 đồng/bản
(khổ A2); 450.000 đồng/bản (khổ A0).
b) Chi chụp ảnh
chụp di tích và di vật: 25.000 đồng/ảnh (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi
phí làm ảnh cỡ 9x12).
c) Phiếu đăng
ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật):
30.000 đồng/phiếu.
d) Mức chi đo
vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng
hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc,... hình
dáng, hoa văn của các loại di vật,...): Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động
và mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều này.
7. Chi phục chế,
phục dựng hiện vật khảo cổ: Được thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng
công việc thực tế và trong phạm vi dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền
giao.
8. Mức chi về
mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm
dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ
thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán
lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật được căn cứ định mức quy
định hiện hành, giá thực tế của địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và
được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn vị được
Nhà nước giao nhiệm vụ mua sắm, quản lý sử dụng tài sản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước phục vụ cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm chấp
hành đúng quy định hiện hành về mua sắm, quản lý sử dụng tài sản nhà nước;
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc
dự án.
9. Mức chi về
công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích,
di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật;
thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện
theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy định hiện hành, đơn giá do địa phương ban
hành theo quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật Giá hoặc mức giá thực tế trên địa bàn và
trong phạm vi dự toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
10. Chi hoạt động
bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ: Theo dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở các định mức chi hiện hành.
11. Đối với
các khoản viện trợ: Mức chi thực hiện theo quy định nhà tài trợ
(nếu có). Trường hợp nhà tài
trợ không có quy định riêng thì áp dụng theo mức chi tại Nghị quyết này.
12. Nội dung không có quy
định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo Thông tư
số 67/2019/TT-BTC ngày 23/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách
địa phương thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ theo phân cấp
quản lý ngân sách hiện hành.
2. Nguồn vận động,
đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật (nếu có).
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Khi các văn bản dẫn chiếu để áp
dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp
thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm
2020./.