Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ chi ngân sách Bình Phước

Số hiệu: 01/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
Ngày ban hành: 30/07/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2015/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 30 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015, TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 113/UBND-KTTH ngày 29/6/2015; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND-KTNS ngày 09/7/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 3.400 tỷ đồng;

(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.885 tỷ 351 triệu đồng.

(Có biểu mẫu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Điều chỉnh phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 như sau:

Tổng chi ngân sách tỉnh là: 5.771 tỷ 762 triệu đồng, trong đó:

1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh 2.775 tỷ 395 triệu đồng;

2. Các khoản chi được quản lý qua ngân sách: 359 tỷ 860 triệu đồng;

3. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 2.636 tỷ 507 triệu đồng.

Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2015, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:

1. Về thu:

Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Chương trình hành động số 33/CTr-UBND ngày 12/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015, cụ thể là:

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình kinh tế và giá các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh. Trên cơ sở đó, chủ động tính toán các phương án bảo đảm nguồn thu và cân đối ngân sách năm 2015 trong trường hợp giá các mặt hàng nông sản có biến động lớn;

- Tăng cường phối hợp giữa cơ quan thu, cơ quan tài chính và các lực lượng chức năng trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, triển khai quyết liệt các biện pháp chống thất thu ngân sách, chuyển giá, trốn thuế. Trong đó, tập trung rà soát, nắm chắc đối tượng, nguồn thu ngân sách trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, quyết toán thuế của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; đôn đốc các khoản phải thu theo kết quả kiểm toán, thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật; đẩy mạnh công tác phòng, chống gian lận thương mại, chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu qua biên giới;

- Đẩy mạnh việc xử lý, thu hồi để giảm nợ đọng thuế; tổ chức cưỡng chế theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp cố tình chây ỳ, chậm thanh toán nợ thuế; định kỳ công khai số thuế nợ đọng của từng địa phương, doanh nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng. Kiểm soát chặt chẽ việc hoàn thuế, bảo đảm đúng đối tượng, chính sách pháp luật thuế của nhà nước;

- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và các chính sách thuế mới có hiệu lực từ 01/01/2015. Đồng thời, tạo điều kiện và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;

- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật; tập trung cải cách hành chính và cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ; chỉ đạo của Tổng cục Thuế tại Công văn số 1717/TCT-TCCB ngày 06/5/2015 và Kế hoạch số 691/KH-CT ngày 06/5/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước.

2. Về chi:

a) Đối với chi đầu tư phát triển:

- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư phát triển, nhất là đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ODA; thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ;

- Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công. Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm của các cơ quan lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền. Các địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm các quy định về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; tuyệt đối không được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư nếu không xác định rõ được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn, chỉ được phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư không vượt quá mức vốn đã được thẩm định của từng nguồn vốn;

- Trong giải ngân xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất, đề nghị các chủ đầu tư căn cứ tình hình thu tiền sử dụng đất phát sinh thực tế để chuyển vốn thực hiện thanh toán cho các công trình đã có khối lượng hoàn thành, trường hợp giảm thu so với dự toán, đồng thời ngân sách địa phương cũng bị giảm thu tổng thể thì thực hiện cắt giảm hoặc giãn tiến độ thực hiện của công trình, dự án được bố trí chi từ nguồn thu từ sử dụng đất theo đúng tinh thần chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Đối với chi thường xuyên:

Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà nước. Trong đó:

- Chủ động rà soát, sắp xếp để cắt giảm hoặc lùi thời gian thực hiện các nhiệm vụ chi chưa thực sự cần thiết, cấp bách, các khoản chi mua sắm trang thiết bị; tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu,...;

- Thực hiện nghiêm quy định không mua xe công, trừ xe chuyên dụng theo quy định của pháp luật, xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị mới thành lập mà không có xe để điều chuyển, xe ô tô bị hư hỏng do nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến không còn xe phục vụ công tác theo quy định;

- Tạm giữ 10% dự toán chi thường xuyên 8 tháng cuối năm 2015 của các đơn vị sử dụng ngân sách (không bao gồm các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, chi cho con người theo chế độ, tiết kiệm chi 10% để tạo nguồn cải cách tiền lương theo dự toán giao đầu năm và chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh). Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thì nguồn tạm giữ chỉ được chi khi hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước cả năm;

- Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi để bổ sung dự phòng ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã đối với kinh phí thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm của các đơn vị sử dụng ngân sách nhưng đến ngày 30/6/2015 chưa phân bổ, hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu, trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật và trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Không ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau; trường hợp đặc biệt (thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, nhiệm vụ cấp thiết về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ quan trọng, cấp bách,...) Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Các địa phương chủ động đề ra các giải pháp nhằm hoàn thành và vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 để đảm bảo dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền thông qua. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra các khoản chi ngân sách trong phạm vi quản lý và theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đảm bảo vốn ngân sách được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH&ĐT, TP (Cục KTVB);
- TU, TT.HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng


DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán 2015

Trong đó

Khối tỉnh

Khi huyện

Trong đó

Đồng
Xoài

Bình
Long

Phưc
Long

Đồng
Phú

Lộc
Ninh

Bù Đốp

Đăng

Chơn
Thành

Hớn
Quản

Bù Gia Mp

Phú
Riềng

1

2=3+4

3

4=5->12

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng thu NSNN trên địa bàn

3.400.000

2.034.000

1.366.000

244.000

150.000

222.000

118.000

105.000

49.500

77.000

161.000

6S.000

99.800

71.700

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

3.032.000

1.735.300

1.296.700

234.000

143.000

215.200

112.000

98.000

48.000

71.000

153.000

61.000

94.300

67.200

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.832.000

1.535.300

1.296.700

234.000

143.000

215.200

112.000

98.000

48.000

71.000

153.000

61.000

94.300

67.200

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước TW

285.000

285.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

207.000

207.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

49.500

49.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

28.000

28.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

175

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

325

325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước ĐP

398.000

395.300

2.700

2.700

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

211.100

209.000

2.100

2.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

110.900

110.300

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

75.000

75.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

250

250

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

42.000

42.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

55.000

55.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

650

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

310

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu khác

2.040

2.040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thu từ khu vực công thg nghiệp - ngoài quốc doanh

930.000

347.000

583.000

114.000

92.000

 55.000

50.000

20.000

18.000

25.000

90.000

19.000

57.000

43.000

- Thuế giá trị gia tăng

790.520

308.150

482.370

94.700

51.000

47.970

42.100

15.850

15.980

20.690

83.700

13.680

54.325

42.375

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

83.180

26.000

57.180

12.000

30.000

2.700

4.500

800

580

1.100

2.500

2.500

300

200

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong

2.595

0

2.595

750

250

400

60

300

275

160

300

100

0

0

- Thuế tài nguyên

23.525

6.000

17.525

750

9.000

280

1.670

900

 25

600

1.500

2.000

725

75

- Thuế môn bài

13.930

850

13.080

3.000

1.000

1.550

900

1.150

700

1.450

1.400

600

1.305

25

- Thu khác ngoài quốc doanh

16.250

6.000

10.250

2.800

750

2.100

770

1.000

440

1.000

600

120

345

325

5. L phí trước b

120.000

0

120.000

27.500

6.500

15.500

9.500

10.500

6.500

10.300

10.500

5.800

11.400

6.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4.100

 

4.100

 

 

 

230

220

1.600

 

1.500

 150

320

80

7. Thuế SD đất phi nông nghiệp

5.150

 

5.150

1.400

700

550

350

100

100

200

1.000

500

190

60

8. Thuế thu nhập cá nhân

190.000

118.500

71.500

16.500

4.500

5.150

7.500

7.700

3.000

4.800

9.500

4.600

4.750

3.500

9. Thuế bảo vệ môi trường

35.000

33.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Thu phí và lệ phí

58.500

14.000

44.500

1.300

9.500

3.000

3.800

8.200

1.800

4.000

4.300

5.800

1.900

900

- Phí và lệ phí Trung ương

6.000

4.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí và lệ phí địa phương

52.500

10.000

42.500

1.300

9.500

1.000

3.800

8.200

1.800

4.000

4.300

5.800

1.900

900

12. Tiền sử dụng đất

497.700

174.000

323.700

50.000

18.000

130.000

20.000

28.000

10.000

17.000

20.000

12.000

11.450

7.250

13. Thu tiền cho thuê đất

60.500

0

60.500

9.400

4.500

800

14.300

10.700

1.400

4.700

5.400

6.000

1.430

1.870

14. Thu khác

139.550

68.500

71.050

8.600

6.500

4.700

5.220

9.650

5.200

4.500

10.000

6.800

5.540

4.340

- Trong đó thu phạt ATGT

65.500

38.400

27.000

 

4.000

3.000

2.000

2.700

2.000

1.500

4.800

2.800

3.000

1.300

15. Thu khác ti xã

8.500

0

8.500

600

800

500

1.100

2.930

 400

500

800

350

 320

200

II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu

200.000

200.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           + Thuế VAT hàng nhập khẩu

185.000

185.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi quản

368.000

298.700

69.300

10.000

7.000

6.800

6.000

7.000

1.500

6.000

8.000

 7.000

5.500

4.500

- Thu từ sổ số kiến thiết

270.700

270.700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

700

500

- Các khoản huy động đóng góp

22.471

0

22.471

1.500

3.500

1.150

1.760

1.200

400

800

4.200

2.960

 2.813

2.188

- Thu phí lệ phí

8.860

 

8.860

1.500

0

1.050

 240

800

320

 1.250

1.300

 400

1100

900

- Thu khác

14.489

0

14.489

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

950

1.000

1.340

 887

 912

Tổng thu NSĐP

6.885.351

3.135.255

3.750.096

426.848

275.745

356.621

361.090

420.114

261.062

418.934

274.747

389.684

367.195

198.056

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

6.517.351

2.836.555

3.680.796

416.848

268.745

349.821

355.090

413.114

259.562

412.934

266.747

382.684

361.695

193.556

- Thu ngân sách địa phương được hưởng

2.823.635

1.779.346

1.044.289

182.765

116.175

195.890

83.540

67.695

37.363

53.385

125.540

43.680

80.333

57.923

Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ(%)

2.609.155

1.699.996

909.159

169.265

98.375

188.140

72.520

45.765

29.263

42.935

109.040

30.130

71.268

52.458

          + Thu huyện hưởng 100%

214.480

79.350

135.130

13.500

17.800

7.750

11.020

21.930

8.100

10.450

16.500

13.550

9.065

5.465

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.057.252

420.745

2.636.507

234.083

152.570

153.931

271.550

345.419

222.199

359.549

141.207

339.004

281.362

135.633

+ Bổ sung cân đi

864.922

0

1.191.457

160.145

38.687

31.575

123.133

142.609

115.874

164.049

71.566

164.824

105.658

73.337

+ BS vốn XDCB theo phân cấp

0

0

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

17.825

0

+ Bổ sung có mục tiêu XDCB

428.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung vn CTMT

93.813

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung CTMT khác

689.887

 

192.834

7.100

7.700

31.167

21.063

24.811

24.105

26.921

22.450

12.500

11.017

4.000

+ Bổ sung nguồn làm lương

980.330

 

1.102.716

50.738

90.543

77.389

111.254

162.014

70.145

151.559

34.541

149.375

146.862

58.296

- TW bổ sung nguồn làm lương

178.281

178.281

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn bù hụt thu theo chính sách

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn tăng thu SXKT

61.160

61.160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn vốn vay kiên cố hóa

80.000

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền bán vườn cao su Lộc Tấn-BĐ

249.755

249.755

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn kết dư năm 2014

8.092

8.092

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn thu hồi tạm ứng

9.176

9.176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu quản lý qua NSNN

368.000

298.700

69.300

10.000

7.000

6.800

6.000

7.000

1.500

6.000

8.000

7.000

5.500

4.500

- Thu từ sổ số kiến thiết

270.700

270.700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

700

500

- Các khoản huy động đóng góp

22.471

0

22.471

1.500

3.500

1.150

1.760

1.200

400

800

4.200

2.960

2.813

2.188

- Thu phí lệ phí

8.860

0

8.860

1.500

0

1.050

240

800

320

1.250

1.300

400

1.100

900

- Thu khác

14.489

0

14.489

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

950

1.000

1.340

887

912

 

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2015

Trong đó

Khối tnh

Khối huyện

Trong đó

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Phú Riềng

1

2=3+4

3

4=5->14

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

14

Tổng chi NSĐP

6.885.351

3.135.255

3.750.096

426.848

275.745

356.621

361.090

420.114

261.062

418.934

274.747

389.684

367.195

198.056

A. Chi cân đối NSĐP

6.456.191

2.775.395

3.680.796

416.848

268.745

349.821

355.090

413.114

259.562

412.934

266.747

382.684

361.695

193.556

I. Chi đầu tư phát triển

1.461.043

1.071.323

389.720

46.100

26.440

137.800

28.100

32.785

18.075

27.220

24.650

19.505

24.695

4.350

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

1.460.043

1.070.323

389.720

46.100

26.440

137.800

28.100

32.785

18.075

27.220

24.650

19.505

24.695

4.350

a. Vốn trong nước

1.442.043

1.052.323

389.720

46.100

26.440

137.800

28.100

32.785

18.075

27.220

24.650

19.505

24.695

4.350

- Vốn cân đối theo phân cấp

279.676

130.176

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

 17.825

0

- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên

410.300

410.300

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

414.220

174.000

240.220

30.000

10.800

124.000

12.000

16.800

6.000

10.200

12.000

7.200

6.870

4.350

- Từ nguồn vốn vay KCH

80.000

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ nguồn kết dư năm 2014

8.092

8.092

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ nguồn bán vườn cao su Lộc Tấn - Bù Đốp

249.755

249.755

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

18.000

18.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ

1.000

1.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II. Chi thường xuyên

4.701.144

1.478.210

3.222.934

362.274

236.828

207.758

320.391

369.065

237.402

378.852

236.726

356.934

331.498

185.206

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

28.240

17.500

10.740

867

820

487

893

1.551

717

1.828

962

979

1.091

545

2. Chi sự nghiệp kinh tế

742.556

324.484

418.072

72.441

34.955

30.264

30.811

28.734

38.304

44.891

44.531

47.070

36.221

9.850

- Chi sự nghiệp nông lâm thủy lợi

82.469

61.161

21.308

200

300

300

2.625

2.993

1.560

6.130

500

1.200

3.850

1.650

- Chi sự nghiệp giao thông

92.438

29.738

62.700

10.000

5.500

7.500

5.000

3.000

6.000

6.000

6.000

6.000

6.000

1.700

- Chi SN môi trường

38.679

14.279

24.400

6.000

4.000

2.600

1.600

1.600

1.600

1.600

1.600

2.200

1.100

500

- Chi SN kiến thiết thị chính

25.000

0

25.000

3.000

2.000

2.000

1.000

5.000

5.000

1.000

3.000

1.000

2.000

0

- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu từ nguồn TSD đất

20.870

20.870

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế khác

483.100

198.436

284.664

53.241

23.155

17.864

20.586

16.141

24.144

30.161

33.431

36.670

23.271

6.000

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.115.002

473.548

1.641.454

155.004

111.529

98.551

166.169

211.614

99.309

215.634

98.963

191.115

174.246

119.320

- Chi sự nghiệp giáo dục

1.981.922

394.680

1.587.242

150.067

107.596

95.388

161.774

204.081

95.715

210.798

93.471

184.044

168.254

116.054

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

135.080

78.868

54.212

4.937

3.933

3.163

4.395

7.533

3.594

4.836

5.492

7.071

5.992

3.266

4. Chi sự nghiệp y tế

335.264

106.555

228.709

22.985

17.518

19.286

21.946

23.665

18.242

28.138

20.575

21.476

26.511

8.367

+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6 tuổi

54.089

0

54.089

5.330

4.015

3.836

4.745

5.852

2.686

8.071

3.728

5.938

6.922

2.966

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

19.323

16.323

3.000

300

300

300

300

300

300

300

300

300

300

0

6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao

110.470

80.095

30.375

4.621

1.791

2.465

2.986

3.282

1.490

3.237

2.267

3.251

3.157

1.828

7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

32.458

25.518

6.940

776

897

903

561

655

334

584

428

668

723

411

8. Chi đảm bảo xã hội

123.822

52.245

71.577

8.467

5.838

1.765

7.722

10.375

4.847

5.173

6.747

8.307

7.934

4.402

9. Chi quản lý hành chính

1.005.318

319.942

685.376

83.989

53.454

43.284

79.205

73.844

56.226

65.251

51.329

73.026

71.294

34.474

10. Chi an ninh quốc phòng địa phương

157.714

42.000

115.714

11.929

9.249

9.575

8.938

13.910

15.221

12.773

10.076

9.959

8.790

5.294

- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn XH

30.725

7.000

23.725

2.560

1.837

1.722

1.722

3.312

2.945

2.726

2.362

1.310

1.820

1.409

- Chi quốc phòng địa phương

126.989

35.000

91.989

9.369

7.412

7.853

7.216

10.598

12.276

10.047

7.714

8.649

6.970

3.885

11. Chi khác ngân sách

30.977

20.000

10.977

895

477

878

860

1.135

2.412

1.043

548

783

1.231

715

III. Chi Chương trình mục tiêu vốn sự nghiệp

40.015

40.015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Chi trả nợ lãi vay đầu tư XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Chi trích lập quỹ phát triển đất

62.610

62.610

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. Chi Chương trình mục tiêu

93.813

93.813

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

VIII. D phòng

94.566

26.424

68.142

8.474

5.477

4.263

6.599

11.264

4.085

6.862

5.371

6.245

5.502

4.000

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

429.160

359.860

69.300

10.000

7.000

6.800

6.000

7.000

1.500

6.000

8.000

7.000

5.500

4.500

- Thu từ sổ số kiến thiết

331.860

331.860

0

0

0

0

0

0

0

0

 0

0

0

0

- Học phí

51.480

28.000

23.480

5.000

1.500

3.730

2.500

2.500

250

3.000

1.500

2.300

700

500

- Các khoản huy động đóng góp

22.471

0

22.471

1.500

3.500

1.150

1.760

1.200

400

800

4.200

2.960

2.813

2.188

- Thu phí lệ phí

8.860

0

8.860

1.500

0

1.050

240

800

320

1.250

 1.300

400

1.100

900

- Thu khác

14.489

0

14.489

2.000

2.000

870

1.500

2.500

530

950

1.000

1.340

887

912

 


TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 KHỐI TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết s: 01/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2015 của HĐND tnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Biên chế

Bao gồm

Mức độ tự ch

Dự toán điều chỉnh năm 2015

Trừ 10% tiết kiệm tăng lương

Dự toán giao điều chỉnh năm 2015

Định mức biên chế

Ngoài khoán

Phụ cấp ưu đãi tăng lương

Tổng cộng

Tlệ %

Stiền

1

2

3

4

5

6

7=4+5+6

8

9

10=7-9

11

12=10-11

I

Chi trợ giá, trợ cước

0

0

1.500

 

1.500

 

 

17.500

0

17.500

1

Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng

 

0

1.500

 

1.500

 

0

1.500

 

1.500

2

Báo Bình Phước

 

0

 

 

0

 

0

16.000

 

16.000

II

Chi sự nghiệp Kinh tế

692

42.736

243.856

27.817

314.409

 

2.430

311.979

1.774

310.205

II.1

Sự nghiệp lâm nghiệp

59

3.540

1.580

2.787

7.907

0

0

7.907

128

7.779

2

Chi cục Kiểm lâm

43

2.580

1.280

2.306

6.166

 

0

6.166

86

6.080

3

Chi cục Lâm nghiệp

16

960

300

481

1.741

 

0

1.741

42

1.699

II.2

Sự nghiệp Nông nghiệp-Thủy lợi

270

17.416

27.382

9.896

54.694

 

690

54.004

622

53.382

1

Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

 

0

7.638

 

7.638

 

0

7.638

 

7.638

2

Chi cục Thú y

68

4.080

4.480

3.584

12.144

10

408

11.736

128

11.608

3

Chi cục Bảo vệ thực vật

58

4.146

2.500

3.233

9.879

 

0

9.879

155

9.724

4

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư

36

2.160

4.140

634

6.934

 

0

6.934

110

6.824

5

Chi cục Phát triển nông thôn

19

1.140

900

548

2.588

 

0

2.588

 

2.588

6

Trung tâm giống nông lâm nghiệp

20

1.200

3.274

346

4.820

 

0

4.820

57

4.763

7

Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT

17

1.020

 

294

1.314

10

102

1.212

40

1.172

8

Chi cục thủy lợi phòng chống lụt bão

17

1.570

1.500

491

3.561

 

0

3.561

47

3.514

9

Trung tâm thủy sản

15

900

2.100

263

3.263

20

180

3.083

26

3.057

10

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

14

840

600

366

1.806

 

0

1.806

44

1.762

11

Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng nông thôn mới

6

360

250

137

747

 

0

747

15

732

II.3

Sự nghiệp giao thông

52

3.120

25.280

1.597

29.997

10

102

29.895

157

29.738

1

Ban Thanh tra giao thông

35

2.100

100

1.314

3.514

 

0

3.514

95

3.419

2

Khu quản lý bảo trì đường bộ

17

1.020

180

283

1.483

10

102

1.381

62

1.319

3

Sự nghiệp giao thông

 

0

25.000

 

25.000

 

0

25.000

 

25.000

3.1

Sở Giao thông vận tải

 

 

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

15.000

3.2

S Xây dựng

 

 

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

10.000

II.4

Chi sự nghiệp tài nguyên

33

1.980

49.292

578

51.850

20

252

51.598

78

51.520

1

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

21

1.260

 

362

1.622

20

252

1.370

41

1.329

2

Trung tâm công nghệ thông tin môi trường

12

720

100

216

1.036

 

0

1.036

37

999

3

Sở Tài nguyên môi trường

 

0

49.192

 

49.192

 

0

49.192

 

49.192

II.4

Sự nghiệp kinh tế khác

278

16.680

140.322

12.959

169.961

185

1.386

168.575

789

167.786

1

Trung tâm CNTT và truyền thông

12

720

 

153

873

15

108

765

40

725

2

Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng

17

1.020

 

331

1.351

60

612

739

5

734

3

Thanh tra xây dựng

24

1.440

500

827

2.767

 

0

2.767

77

2.690

4

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch

24

1.440

2.800

360

4.600

 

0

4.600

78

4.522

5

Trung tâm Khuyến công, TVPTCN

26

1.560

3.540

448

5.548

10

156

5.392

80

5.312

6

Trung tâm bán đấu giá

9

540

 

78

618

50

270

348

10

338

7

Phòng công chứng số 2

8

480

234

110

824

50

240

584

 

584

8

Trung tâm trợ giúp pháp lý

21

1.260

635

468

2.363

 

0

2.363

75

2.288

9

Quỹ phát triển đất

25

1.500

120

410

2.030

 

0

2.030

80

1.950

10

Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp

9

540

3.990

145

4.675

 

0

4.675

35

4.640

11

Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập

93

5.580

6.100

9.432

21.112

 

0

21.112

259

20.853

12

Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa

10

600

635

197

1.432

 

0

1.432

50

1.382

11

Công nghệ thông tin khác

 

0

15.000

 

15.000

 

0

15.000

 

15.000

14

Kinh phí hoạt động của Đảng

 

 

4.250

 

4.250

 

0

4.250

 

4.250

15

Kinh phí hệ thng báo cháy tự động

 

 

 

 

0

 

0

0

 

0

16

Kinh phí lưu trữ

 

 

1.500

 

1.500

 

0

1.500

 

1.500

17

Kinh phí quy hoạch

 

 

14.000

 

14.000

 

0

14.000

 

14.000

18

Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính

 

 

600

 

600

 

0

600

 

600

19

Vốn đối ứng CTMT

 

 

7.399

 

7.399

 

0

7.399

 

7.399

20

Các hoạt động thanh tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật

 

0

3.000

 

3.000

 

0

3.000

 

3.000

21

Chi trích kinh phí ATGT 70% về NSTW

 

 

45.500

 

45.500

 

 

45.500

 

45.500

22

Chi hoạt động các ban ATGT

 

 

19.500

 

19.500

 

 

19.500

 

19.500

23

Trích xử phạt VPHC

 

 

7.519

 

7.519

 

 

7.519

 

7.519

24

Chi cấp bù thủy lợi phí

 

 

3.000

 

3.000

 

 

3.000

 

3.000

25

Kinh phí kỷ niệm các ngày lễ lớn

 

 

500

 

500

 

 

500

 

500

III

Sự nghiệp môi trường

19

1.140

12.680

549

14.369

 

36

14.333

54

14.279

1

Chi cục bảo vệ môi trường

16

960

80

490

1.530

 

0

1.530

44

1.486

2

Trung tâm quan trắc môi trường

3

180

 

59

239

20

36

203

10

193

3

Chi sự nghiệp môi trường

 

0

12.600

 

12.600

 

0

12.600

 

12.600

IV

Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

3.456

217.077

89.945

168.007

475.029

0

0

475.029

1.481

473.548

IV.1

S nghiệp Giáo dục

3.136

175.558

61.445

158.388

395.391

0

0

395.391

711

394.680

1

Sở Giáo dục đào tạo

2.876

149.265

56.019

143.095

348.379

 

0

348.379

 

348.379

2

Trường dân tộc nội trú tỉnh

73

9.883

860

4.618

15.361

 

0

15.361

159

15.202

3

Trường chuyên Quang Trung

110

9.803

2.966

5.901

18.670

 

 

18.670

280

18.390

4

Trường chuyên Bình Long

77

6.607

1.600

4.774

12.981

 

 

12.981

272

12.709

IV.2

Sự nghiệp đào tạo

320

41.519

28.500

9.619

79.638

0

0

79.638

770

78.868

1

Trường Cao đẳng sư phạm

105

16.134

 

3.458

19.592

 

 

19.592

300

19.292

2

Trường Trung học y tế

75

10.570

1.500

2.327

14.397

 

 

14.397

 

14.397

3

Trường Chính trị

60

3.600

16.000

1.683

21.283

 

 

21.283

190

21.093

4

Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng

80

11.215

1.000

2.151

14.366

 

 

14.366

280

14.086

5

Đào tạo khác

 

 

10.000

 

10.000

 

 

10.000

 

10.000

V

Sự nghiệp Y tế

1.046

59.400

21.104

28.090

108.594