|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP và Nghị định 55/2023/NĐ-CP
Số hiệu:
|
77/2024/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Từ 01/7/2024, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công là 2.789.000 đồng
Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công là 2.789.000 đồng
Theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP thì mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng được điều chỉnh từ 2.055.000 đồng lên thành 2.789.000 đồng, tức tăng 35,7% so với trước đây. Cụ thể:
- Đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là 2.884.000 đồng.
- Thân nhân của 01 liệt sĩ là 2.789.000 đồng, thân nhân của 02 liệt sĩ là 5.578.000 đồng, thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên là 8.367.000 đồng.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng 8.367.000 đồng, kèm them đó là phụ cấp ưu đãi hàng tháng 2.337.000 đồng.
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến là 2.337.000 đồng.
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày là 1.673.000 đồng.
Bên cạnh đó, Nghị định 77/2024/NĐ-CP cũng đã sửa đổi Khoản 2 Điều 6 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về điều dưỡng phục hồi sức khỏe.
Theo đó, điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung có mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/1 người/lần. Nội dung chi bao gồm:
- Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng.
- Thuốc thiết yếu.
- Quà tặng cho đối tượng.
- Tham quan.
- Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung).
Trong đó bao gồm: Khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng.
Tuy nhiên, tại đây cũng cần lưu ý, riêng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung nêu trên sẽ được thực hiện từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết tại Nghị định 77/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/7/2024.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2021/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2021
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2023/NĐ-CP
NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7
năm 2023 của Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy
định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
1. Sửa đổi khoản
1 Điều 3 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
như sau:
“1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách
mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)”.
2. Sửa đổi khoản
2 Điều 6 của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP như sau:
“2. Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung: Mức chi
bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:
a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;
b) Thuốc thiết yếu;
c) Quà tặng cho đối tượng;
d) Tham quan;
đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng
trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức
khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh,
tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng”.
Điều 2. Thay thế một số Phụ lục
Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 mức chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được thực hiện để tính mức hưởng trợ cấp, phụ
cấp quy định tại Điều 8 và Phụ lục VI Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của
Chính phủ và Phụ lục IV Nghị định số 55/2023/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 chế độ điều dưỡng,
phục hồi sức khoẻ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và
các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và khoản 2 Điều 1 của Nghị định
này được thực hiện theo mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC I
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ
CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
|
STT
|
Đối tượng
|
Mức trợ cấp, phụ
cấp
|
Trợ cấp
|
Phụ cấp
|
1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 và thân nhân
|
|
|
1.1
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945
|
|
|
|
Diện thoát ly
|
3.117.000
|
529.000/01 thâm
niên
|
|
Diện không thoát ly
|
5.291.000
|
1.2
|
Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18
tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
2.789.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ
chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
2
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân
|
|
|
2.1
|
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
2.884.000
|
|
2.2
|
Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần
|
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi
trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ
chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
3
|
Thân nhân liệt sĩ
|
|
|
3.1
|
Thân nhân của 01 liệt sĩ
|
2.789.000
|
|
3.2
|
Thân nhân của 02 liệt sĩ
|
5.578.000
|
|
3.3
|
Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên
|
8.367.000
|
|
3.4
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc
chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng
|
2.231.000
|
|
3.5
|
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà
nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ
khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ,
mẹ đẻ khi còn sống
|
2.789.000
|
|
4
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
8.367.000
|
2.337.000
|
|
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia
đình
|
2.789.000
|
|
5
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
2.337.000
|
|
6
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B và thân nhân
|
|
|
6.1
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B
|
|
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh
|
Phụ lục II
|
|
Thương binh loại B
|
Phụ lục III
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.399.000
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc
biệt nặng
|
|
2.867.000
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
ở gia đình
|
2.789.000
|
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình
|
3.582.000
|
|
6.2
|
Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi
hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần
được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
7
|
Bệnh binh và thân nhân
|
|
|
7.1
|
Bệnh binh
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%
|
2.911.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%
|
3.627.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%
|
4.622.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%
|
5.329.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%
|
6.378.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91 % - 100%
|
7.104.000
|
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên
|
|
1.399.000
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
2.789.000
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
2.789.000
|
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
3.582.000
|
|
7.2
|
Thân nhân của bệnh binh:
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở
lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh
binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
8
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá
học và thân nhân
|
|
|
8.1
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá
học
|
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%
|
2.120.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%
|
3.542.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%
|
4.964.000
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
6.358.000
|
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
|
1.399.000
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
|
|
2.789.000
|
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên sống ở gia đình
|
2.789.000
|
|
8.2
|
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học
|
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18
tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng
|
1.565.000
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống
cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu
còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61 % trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%
|
1.673.000
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên
|
2.789.000
|
|
9
|
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
1.673.000
|
|
10
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
|
|
|
10.1
|
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng
Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng
tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng
|
2.789.000
|
|
10.2
|
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng
Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng
|
1.639.000
|
|
10.3
|
Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia
đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”
trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình
được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất
nuôi dưỡng hằng tháng
|
2.231.000
|
|
11
|
Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ
sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
|
|
|
11.1
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng
chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên
|
2.789.000
|
|
11.2
|
Con của thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%;
con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 %
đến 60%
|
1.399.000
|
|
PHỤ LỤC II
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG
BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ tổn
thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ tổn
thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.878.000
|
21
|
41%
|
3.667.000
|
2
|
22%
|
1.969.000
|
22
|
42%
|
3.753.000
|
3
|
23%
|
2.053.000
|
23
|
43%
|
3.839.000
|
4
|
24%
|
2.144.000
|
24
|
44%
|
3.934.000
|
5
|
25%
|
2.236.000
|
25
|
45%
|
4.024.000
|
6
|
26%
|
2.323.000
|
26
|
46%
|
4.113.000
|
7
|
27%
|
2.411.000
|
27
|
47%
|
4.200.000
|
8
|
28%
|
2.505.000
|
28
|
48%
|
4.289.000
|
9
|
29%
|
2.589.000
|
29
|
49%
|
4.382.000
|
10
|
30%
|
2.683.000
|
30
|
50%
|
4.469.000
|
11
|
31%
|
2.770.000
|
31
|
51%
|
4.561.000
|
12
|
32%
|
2.862.000
|
32
|
52%
|
4.650.000
|
13
|
33%
|
2.950.000
|
33
|
53%
|
4.736.000
|
14
|
34%
|
3.040.000
|
34
|
54%
|
4.827.000
|
15
|
35%
|
3.132.000
|
35
|
55%
|
4.918.000
|
16
|
36%
|
3.217.000
|
36
|
56%
|
5.009.000
|
17
|
37%
|
3.304.000
|
37
|
57%
|
5.093.000
|
18
|
38%
|
3.399.000
|
38
|
58%
|
5.185.000
|
19
|
39%
|
3.489.000
|
39
|
59%
|
5.277.000
|
20
|
40%
|
3.576.000
|
40
|
60%
|
5.364.000
|
41
|
61%
|
5.450.000
|
61
|
81%
|
7.240.000
|
42
|
62%
|
5.545.000
|
62
|
82%
|
7.332.000
|
43
|
63%
|
5.629.000
|
63
|
83%
|
7.421.000
|
44
|
64%
|
5.721.000
|
64
|
84%
|
7.507.000
|
45
|
65%
|
5.809.000
|
65
|
85%
|
7.601.000
|
46
|
66%
|
5.902.000
|
66
|
86%
|
7.686.000
|
47
|
67%
|
5.990.000
|
67
|
87%
|
7.773.000
|
48
|
68%
|
6.081.000
|
68
|
88%
|
7.865.000
|
49
|
69%
|
6.170.000
|
69
|
89%
|
7.959.000
|
50
|
70%
|
6.257.000
|
70
|
90%
|
8.050.000
|
51
|
71%
|
6.343.000
|
71
|
91%
|
8.134.000
|
52
|
72%
|
6.436.000
|
72
|
92%
|
8.222.000
|
53
|
73%
|
6.530.000
|
73
|
93%
|
8.314.000
|
54
|
74%
|
6.617.000
|
74
|
94%
|
8.398.000
|
55
|
75%
|
6.708.000
|
75
|
95%
|
8.495.000
|
56
|
76%
|
6.794.000
|
76
|
96%
|
8.582.000
|
57
|
77%
|
6.884.000
|
77
|
97%
|
8.669.000
|
58
|
78%
|
6.970.000
|
78
|
98%
|
8.761.000
|
59
|
79%
|
7.060.000
|
79
|
99%
|
8.850.000
|
60
|
80%
|
7.150.000
|
80
|
100%
|
8.941.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH
LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tỷ lệ tổn
thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ tổn
thương cơ thể
|
Mức hưởng trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.552.000
|
21
|
41%
|
3.015.000
|
2
|
22%
|
1.626.000
|
22
|
42%
|
3.089.000
|
3
|
23%
|
1.695.000
|
23
|
43%
|
3.163.000
|
4
|
24%
|
1.772.000
|
24
|
44%
|
3.234.000
|
5
|
25%
|
1.848.000
|
25
|
45%
|
3.304.000
|
6
|
26%
|
1.917.000
|
26
|
46%
|
3.379.000
|
7
|
27%
|
1.991.000
|
27
|
47%
|
3.444.000
|
8
|
28%
|
2.060.000
|
28
|
48%
|
3.520.000
|
9
|
29%
|
2.137.000
|
29
|
49%
|
3.592.000
|
10
|
30%
|
2.211.000
|
30
|
50%
|
3.667.000
|
11
|
31%
|
2.280.000
|
31
|
51%
|
3.741.000
|
12
|
32%
|
2.356.000
|
32
|
52%
|
3.809.000
|
13
|
33%
|
2.430.000
|
33
|
53%
|
3.886.000
|
14
|
34%
|
2.505.000
|
34
|
54%
|
3.960.000
|
15
|
35%
|
2.577.000
|
35
|
55%
|
4.102.000
|
16
|
36%
|
2.646.000
|
36
|
56%
|
4.174.000
|
17
|
37%
|
2.719.000
|
37
|
57%
|
4.253.000
|
18
|
38%
|
2.795.000
|
38
|
58%
|
4.326.000
|
19
|
39%
|
2.869.000
|
39
|
59%
|
4.395.000
|
20
|
40%
|
2.939.000
|
40
|
60%
|
4.469.000
|
41
|
61%
|
4.543.000
|
61
|
81%
|
6.005.000
|
42
|
62%
|
4.615.000
|
62
|
82%
|
6.081.000
|
43
|
63%
|
4.691.000
|
63
|
83%
|
6.149.000
|
44
|
64%
|
4.760.000
|
64
|
84%
|
6.225.000
|
45
|
65%
|
4.835.000
|
65
|
85%
|
6.303.000
|
46
|
66%
|
4.911.000
|
66
|
86%
|
6.371.000
|
47
|
67%
|
4.983.000
|
67
|
87%
|
6.446.000
|
48
|
68%
|
5.052.000
|
68
|
88%
|
6.516.000
|
49
|
69%
|
5.124.000
|
69
|
89%
|
6.594.000
|
50
|
70%
|
5.200.000
|
70
|
90%
|
6.663.000
|
51
|
71%
|
5.277.000
|
71
|
91%
|
6.736.000
|
52
|
72%
|
5.347.000
|
72
|
92%
|
6.811.000
|
53
|
73%
|
5.421.000
|
73
|
93%
|
6.884.000
|
54
|
74%
|
5.493.000
|
74
|
94%
|
6.960.000
|
55
|
75%
|
5.570.000
|
75
|
95%
|
7.031.000
|
56
|
76%
|
5.641.000
|
76
|
96%
|
7.104.000
|
57
|
77%
|
5.712.000
|
77
|
97%
|
7.174.000
|
58
|
78%
|
5.782.000
|
78
|
98%
|
7.246.000
|
59
|
79%
|
5.860.000
|
79
|
99%
|
7.322.000
|
60
|
80%
|
5.936.000
|
80
|
100%
|
7.397.000
|
Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 77/2024/NĐ-CP ngày 01/07/2024 sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
22.088
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|